Nội dung, kết cấu và cách định khoản tài khoản 421
1. Nội dung, kết cấu tài khoản 421
a. Nội dung tài khoản 421
TK 421 – Lợi nhuận chưa phân phối phản ánh kết quả kinh doanh (lãi, lỗ) sau thuế thu nhập doanh nghiệp và tình hình phân chia lợi nhuận hoặc xử lý lỗ của doanh nghiệp.
b. Kết cấu tài khoản 421
* Bên Nợ:
– Số lỗ về hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp;
– Trích lập các quỹ của doanh nghiệp;
– Chia cổ tức, lợi nhuận cho các cổ đông, cho các nhà đầu tư, các bên tham gia liên doanh;
– Bổ sung nguồn vốn kinh doanh;
* Bên Có:
– Số lợi nhuận thực tế của hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ;
– Xử lý các khoản lỗ về hoạt động kinh doanh.
* Số dư: Tài khoản 421 có thể có số dư Nơ hoặc số dư Có.
– Số dư bên Nợ: Số lỗ hoạt động kinh doanh chưa xử lý.
– Số dư bên Có: Số lợi nhuận chưa phân phối hoặc chưa sử dụng.
* Tài khoản cấp 2: Tài khoản 421 có 2 tài khoản cấp 2:
– Tài khoản 4211 – Lợi nhuận chưa phân phối năm trước:
+ Phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh, tình hình phân chia lợi nhuận hoặc xử lý lỗ thuộc năm trước.
+ Tài khoản 4211 còn dùng để phản ánh số điều chỉnh tăng hoặc giảm số dư đầu năm của TK 4211 khi áp dụng hồi tố do thay đổi chính sách kế toán và điều chỉnh hồi tố các sai sót trọng yếu của năm trước, năm nay mới phát hiện.
+ Đầu năm sau, kế toán kết chuyển số dư đầu năm từ TK 4212 “Lợi nhuận chưa phân phối năm nay” sang TK 4211 “Lợi nhuận chưa phân phối năm trước”.
– Tài khoản 4212 – Lợi nhuận chưa phân phối năm nay:
+ Phản ánh kết quả kinh doanh, tình hình phân chia lợi nhuận và xử lý lỗ năm nay.
2. Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ liên quan tài khoản 421
– NV1: Kết chuyển kết quả từ hoạt động kinh doanh
a. Trường hợp lãi, ghi:
Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 421 – Lợi nhuận chưa phân phối (4212).
b. Trường hợp lỗ, ghi:
Nợ TK 421 – Lợi nhuận chưa phân phối (4212)
Có TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh.
– NV2: Trong năm tạm trả cổ tức, lợi nhuận được chia cho nhà đầu tư, các bên góp vốn, cho các cổ đông, ghi
Nợ TK 421 – Lợi nhuận chưa phân phối
Có các TK 111, 112. . . (Số tiền thực trả)
– NV3. Cuối năm, kế toán xác định và ghi nhận số cổ tức của cổ phiếu ưu đãi phải trả cho các cổ đông có cổ phiếu ưu đãi, ghi:
Nợ TK 421 – Lợi nhuận chưa phân phối
Có TK 338 – Phải trả, phải nộp khác (3388)
Khi trả tiền cổ tức cổ phiếu ưu đãi cho các cổ đông, ghi:
Nợ TK 338 – Phải trả, phải nộp khác (3388)
Có các TK 111, 112. . . (Số tiền thực trả).
– NV4. Khi xác định cổ tức và lợi nhuận còn phải trả cho các nhà đầu tư, các bên góp vốn, cho các cổ đông:
Nợ TK 421 – Lợi nhuận chưa phân phối
Có TK 338 – Phải trả, phải nộp khác (3388).
– NV5. Khi chi tiền trả cổ tức và lợi nhuận cho các nhà đầu tư, các bên góp vốn, cho các cổ đông:
Nợ TK 338 – Phải trả, phải nộp khác (3388)
Có các TK 111, 112. . . (Số tiền thực trả).
– NV6. Trong năm, tạm trích quỹ dự phòng tài chính:
Nợ TK 421 – Lợi nhuận chưa phân phối
Có TK 418 – Các quỹ thuộc vốn chủ sở hữu
Có TK 353 – Quỹ khen thưởng, phúc lợi (3531, 3532, 3534)
+ Cuối năm, tính và xác định số tiền các quỹ được trích thêm:
Nợ TK 421 – Lợi nhuận chưa phân phối
Có TK 353 – Quỹ khen thưởng, phúc lợi
Có TK 418 – Các quỹ thuộc vốn chủ sở hữu
– NV7. Bổ sung nguồn vốn kinh doanh từ lợi nhuận chưa phân phối:
Nợ TK 421 – Lợi nhuận chưa phân phối
Có TK 411 – Nguồn vốn kinh doanh.
– NV8. Trả cổ tức cho các cổ đông bằng cổ phiếu, phát hành thêm cổ phiếu từ nguồn lợi nhuận sau thuế chưa phân phối:
Nợ TK 421 – Lợi nhuận chưa phân phối chưa
Có TK 4111 – Vốn đầu tư chủ sở hữu ( Theo mệnh giá)
Có TK 4112 – Thặng dư vốn cổ phần( số chênh lệch giữa giá phát hành lớn hơn mệnh giá)
– NV9. Đầu năm tài chính, kết chuyển lợi nhuận chưa phân phối năm nay sang lợi nhuận chưa phân phối năm trước:
+ Trường hợp TK 4212 có số dư Có (Lãi), ghi:
Nợ TK 4212 – Lợi nhuận chưa phân phối năm nay
Có TK 4211 – Lợi nhuận chưa phân phối năm trước
+ Trường hợp TK 4212 có số dư Nợ (Lỗ), ghi:
Nợ TK 4211 – Lợi nhuận chưa phân phối năm trước
Có TK 4212 – Lợi nhuận chưa phân phối năm nay.
Có TK 421 – Lợi nhuận chưa phân phối.
Có TK 421 – Lợi nhuận chưa phân phối.