Mối Liên Hệ Giữa Tiền Lương, BHXH, Thuế TNCN và Thuế TNDN
Tiền lương, bảo hiểm xã hội (BHXH), thuế thu nhập cá nhân (TNCN) và thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) có mối liên hệ như thế nào? – Hiểu rõ mối liên hệ giữa các yếu tố này giúp người lao động và doanh nghiệp tuân thủ đúng các quy định pháp luật.
Hiểu Rõ Mối Liên Hệ Giữa Tiền Lương, BHXH, Thuế TNCN và Thuế TNDN
*Tiền lương và BHXH
Tiền lương là nền tảng để tính toán các khoản đóng BHXH, đảm bảo quyền lợi an sinh xã hội cho người lao động. Việc hiểu rõ cách thức tính toán và mức đóng BHXH từ tiền lương sẽ giúp người lao động và doanh nghiệp thực hiện đúng nghĩa vụ và tối ưu hóa lợi ích.
Xem thêm:
*Tiền lương và thuế TNCN
Thuế TNCN được tính dựa trên tiền lương và các khoản thu nhập khác của người lao động. Hiểu rõ cách tính thuế TNCN và các quy định miễn giảm sẽ giúp người lao động quản lý tài chính cá nhân hiệu quả hơn và doanh nghiệp thực hiện việc khấu trừ thuế đúng quy định.
*Tiền lương, chi phí nhân công và thuế TNDN
Thuế TNDN là khoản thuế mà doanh nghiệp phải nộp dựa trên thu nhập chịu thuế. Tiền lương và các khoản đóng BHXH, thuế TNCN là những yếu tố quan trọng trong chi phí nhân công, ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận chịu thuế của doanh nghiệp. Hiểu rõ các khoản chi phí này giúp doanh nghiệp tối ưu hóa chi phí, giảm thiểu gánh nặng thuế TNDN.
Xem thêm:
- Cách xác định doanh thu tính thuế thu nhập doanh nghiệp
- Sách Chế Độ Kế Toán Hành Chính Sự Nghiệp (VAA)
Mối liên hệ giữa tiền lương, bảo hiểm xã hội (BHXH), thuế thu nhập cá nhân (TNCN) và thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) được thể hiện rõ qua bảng dưới đây:
THU NHẬP |
BHXH |
THUẾ TNCN |
THUẾ TNDN |
|
I. Tiền lương |
Theo chức danh |
Phải đóng |
Phải đóng |
Được tính vào chi phí khi tính thuế TNDN |
|
Làm thêm giờ |
Không phải đóng |
Chịu thuế |
Được tính vào chi phí khi tính thuế TNDN |
II. Tiền thưởng |
Cố định mỗi kỳ |
Phải đóng |
Phải đóng |
Được tính vào chi phí khi tính thuế TNDN |
|
Không cố định |
Không phải đóng |
Phải đóng |
Được tính vào chi phí khi tính thuế TNDN |
|
Thưởng sáng kiến do nhà nước công nhận |
Không phải đóng |
Phải đóng |
Được tính vào chi phí khi tính thuế TNDN |
|
Thưởng lễ, tết |
Không phải đóng |
Phải đóng |
Được tính vào chi phí khi tính thuế TNDN |
III. Các khoản phụ cấp |
||||
1. Xăng xe |
Khoán chi |
Không phải đóng |
Không phải đóng |
Được tính vào chi phí khi tính thuế TNDN |
|
Dùng cho cá nhân |
Không phải đóng |
Phải đóng |
Được tính vào chi phí khi tính thuế TNDN |
|
Trả cho bên thứ 3 |
Không phải đóng |
Không phải đóng (Nếu khoản xăng xe phục vụ cho công việc thì không phải đóng thuế TNCN. Nhưng nếu là khoản phụ cấp cố định hàng tháng cho vào lương thì khoản này phải đóng thuế TNCN). |
Được tính vào chi phí khi tính thuế TNDN |
2. Ăn giữa ca |
Tiền mặt |
Không phải đóng |
Không phải đóng (Lưu ý đối với với khoản này khống chế ở 730.000đ/người/tháng; Phần vượt sẽ bị tính thuế TNCN) |
Được tính vào chi phí khi tính thuế TNDN |
|
Tổ chức nấu ăn |
Không phải đóng |
Không phải đóng |
Được tính vào chi phí khi tính thuế TNDN |
3. Điện thoại |
Tiền mặt |
Không phải đóng |
Không phải đóng |
Được tính vào chi phí khi tính thuế TNDN |
|
Trả cho bên thứ 3 |
Không phải đóng |
Không phải đóng |
Được tính vào chi phí khi tính thuế TNDN |
4. Công tác |
Khoán chi công tác |
Không phải đóng |
Không phải đóng |
Được tính vào chi phí khi tính thuế TNDN |
|
Trả cho bên thứ 3 |
Không phải đóng |
Không phải đóng |
Được tính vào chi phí khi tính thuế TNDN |
5. Tiền nhà ở |
Tiền mặt |
Không phải đóng |
Phải đóng |
Được tính vào chi phí khi tính thuế TNDN |
|
Trả cho bên thứ 3 |
Không phải đóng |
Phải đóng 15% |
Được tính vào chi phí khi tính thuế TNDN |
6. Tiền giữ trẻ |
Không phải đóng |
Phải đóng |
Được tính vào chi phí khi tính thuế TNDN |
|
7. Nuôi con nhỏ |
Không phải đóng |
Phải đóng |
Không được tính vào chi phí khi tính thuế TNDN |
|
8. Phụ cấp thu hút khu vực |
Phải đóng |
Không phải đóng |
Được tính vào chi phí khi tính thuế TNDN |
|
9. Phụ cấp chức danh, trách nhiệm |
Phải đóng |
Phải đóng |
Phụ cấp chức danh, trách nhiệm |
|
10. Phụ cấp thâm niên |
Trả cố định hàng tháng vào lương |
Phải đóng |
Không phải đóng |
Được tính vào chi phí khi tính thuế TNDN |
|
Trả hàng năm hoặc theo định kỳ |
Không phải đóng |
Không phải đóng |
Được tính vào chi phí khi tính thuế TNDN |
IV. Các khoản chi phúc lợi |
||||
1. Tổ chức du lịch |
Trả cho bên thứ 3 |
Không phải đóng |
Không phải đóng |
Được tính vào chi phí khi tính thuế TNDN |
|
Chi trả bằng tiền cho nhân viên không tham gia |
Không phải đóng |
Phải đóng |
Được tính vào chi phí khi tính thuế TNDN |
|
Tổ chức cho thân nhân người lao động tham gia |
Không phải đóng |
Phải đóng |
Được tính vào chi phí khi tính thuế TNDN |
2. Chi hiếu hỷ |
Không phải đóng |
Không phải đóng |
Được tính vào chi phí khi tính thuế TNDN (Lưu ý không vượt quá một tháng lương bình quân) |
|
3. Sinh nhật, liên hoan |
Không phải đóng |
Phải đóng |
Được tính vào chi phí khi tính thuế TNDN |
|
4. Chi phí đào tạo, học phí |
Người tham gia đào tạo nghiệp vụ chuyên môn do doanh nghiệp trả thay |
Không phải đóng |
Không phải đóng |
Được tính vào chi phí khi tính thuế TNDN |
|
Học phí cho con người lao động (Từ mầm non đến THPT) do doanh nghiệp trả thay |
Không phải đóng |
Không phải đóng |
Được tính vào chi phí khi tính thuế TNDN |
5. Chi phí dịch vụ tư vấn thuế |
Ghi cụ thể cá nhân (nhóm cá nhân) |
Không phải đóng |
Phải đóng |
Được tính vào chi phí khi tính thuế TNDN |
|
Cung cấp cho doanh nghiệp |
Không phải đóng |
Không phải đóng |
Được tính vào chi phí khi tính thuế TNDN |