Xử lý chi phí mua xe ô tô cũ của cá nhân
Chi phí mua xe ô tô cũ của cá nhân có được tính vào chi phí được trừ khi tính thuế TNDN không? Để hợp lý hóa chi phí này cần những chứng từ gì?
Bài viết dưới đây, đội ngũ giảng viên tại lớp học kế toán thực tế tại ACC TRAINING sẽ hướng dẫn chi tiết các bạn cách xử lý chi phí mua xe ô tô cũ của cá nhân.
>>> Xem thêm: Kinh nghiệm quyết toán thuế TNDN
1. Thủ tục đăng ký xe oto cũ
Bước 1: Công chứng toàn bộ hồ sơ
- Đăng ký ôtô.
- Sổ đăng kiểm ôtô
- Bảo hiểm ôtô (nếu có)
- Hợp đồng mua bán xe học kế toán thực hành tốt nhất quận Hai Bà trưng
- CMND của giám đốc
Bước 2: Nộp thuế trước bạ
Mang toàn bộ hồ sơ đã công chứng đến chi cục thuế để nộp thuế trước bạ (2%) Học kế toán thực hành ở đâu tốt nhất tại TP HCM và Hà Nội
Bước 3: Đăng ký xe ô tô
Mang bộ hồ sơ trên kèm theo giấy nộp thuế trước bạ đến cơ quan công an để đăng ký.
Sau khi hoàn thành mọi thủ tục, xe đã mang tên Doanh nghiệp bạn.
Bước 4: Đăng ký phương pháp trích khấu hao với cơ quan thuế.
2. Điều kiện để chi phí mua xe ô tô cũ được ghi nhận là chi phí hợp lý
– Cá nhân (không kinh doanh) không phải là người nộp thuế GTGT bán tài sản.
– Trường hợp tổ chức không phải DN, cá nhân không kinh doanh bán hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT hoặc trường hợp không phải kê khai, nộp thuế GTGT thì cơ quan thuế không cấp hóa đơn. Như vậy cá nhân(không kinh doanh) khi bán ô tô sẽ không phải nộp thuế GTGT và cơ quan thuế sẽ không cấp hóa đơn cho cá nhân đó.
Theo khoản 2.4 điều 6 Thông tư 78/2014/TT-BTC quy định các khoản chi được trừ khi tính thuế TNDN thì
– Chi phí của doanh nghiệp mua hàng hóa, dịch vụ nhưng không lập Bảng kê kèm theo chứng từ thanh toán cho người bán hàng, cung cấp dịch vụ trong các trường hợp mua đồ dùng, tài sản, dịch vụ của hộ gia đình, cá nhân không kinh doanh trực tiếp bán ra.
Để chi phí mua xe ô tô cũ được ghi nhận là chi phí hợp lý, doanh nghiệp cần chuẩn bị hồ sơ sau:
- Bảng kê mua vào không có hóa đơn mẫu 01/TNDN kèm theo TT 78 (Phải có chữ ký và đóng dấu của giám đốc)
- Chứng từ thanh toán: Tiền mặt hoặc chuyển khoản đều được (Vì đây là cá nhân, không phải là DN).
- Hợp đồng mua bán xe
- Biên bản bàn giao xe ô tô.
- Giấy chứng nhận đăng ký quyền sở hữu, sử dụng xe ô tô
3. Cách tính khấu hao đối với xe ô tô cũ
Mức trích khấu hao hàng năm |
= |
Nguyên giá của TSCĐ |
Thời gian trích khấu hao |
a. Nguyên giá của xe ô tô cũ
Nguyên giá |
= |
Giá mua thực tế |
+ |
Các khoản thuế |
+ |
Các khoản chi phí liên quan |
– Giá mua thực tế là giá theo hợp đồng
Nếu giá mua thực tế này cao hơn giá thị trường thì cơ quan thuế căn cứ vào giá thị trường của xe cùng loại hoặc tương tự để xác định lại mức giá
– Các chi phí liên quan: lãi tiền vay; chi phí vận chuyển; chi phí nâng cấp, chạy thử; lệ phí trước bạ và các chi phí liên quan trực tiếp khác.
Ví dụ: Công ty Nam Hồng năm 2016 mua 1 ô tô cũ của 1 cá nhân (không kinh doanh) với giá mua 300 triệu đồng, phí trước bạ công ty đã nộp là 6 triệu đồng.
Hạch toán:
Nợ TK 211: 300.000.000
Có TK 112: 300.000.000
Lệ phí trước bạ:
Nợ TK 211: 6.000.000
Có TK 3339: 6.000.000
Nợ TK 3339: 6.000.000
Có TK 111: 6.000.000
=> Nguyên giá của xe ô tô là : 300.000.000 + 6.000.000 = 360.000.000
b. Thời gian trích khấu hao
Thời gian trích khấu hao |
= |
Giá trị mua thực tế |
x |
Thời gian trích khấu hao của xe ô tô mới cùng loại xác định theo Phụ lục 1 (ban hành kèm theo Thông tư 45) |
Giá bán của xe ô tô cùng loại mới 100% (hoặc của xe ô tô tương đương trên thị trường) |
4. Định khoản chi phí khấu hao xe ô tô cũ hàng tháng
Nợ TK 627, 641, 642
Có TK 214
ACC TRAINING – ĐÀO TẠO KẾ TOÁN
Chuyên đào tạo các khóa học kế toán thực hành thực tế và làm dịch vụ kế toán thuế trọn gói tốt nhất thị trường
(Được giảng dạy và thực hiện bởi 100% các kế toán trưởng 15 năm kinh nghiệm)