Cách tính thuế TNCN theo phương pháp lũy tiến từng phần
I. Cách Tính Thuế TNCN Theo Phương Pháp Lũy Tiến Từng Phần Đối Với Cá Nhân Cư Trú
Cách tính thuế TNCN theo phương pháp lũy tiến từng phần
Xem chi tiết: Cách xác định cá nhân cư trú và cá nhân không cư trú
Cách tính thuế TNCN đối với lao động cư trú, ký hợp đồng lao động từ 3 tháng trở lên (dài hạn):
- Căn cứ để tính thuế TNCN đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công là: Thu nhập tính thuế và thuế suất.
- Thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công là tổng số thuế tính theo từng bậc thu nhập.
Số thuế tính theo từng bậc thu nhập = Thu nhập tính thuế của bậc thu nhập nhân (×) với thuế suất tương ứng của bậc thu nhập đó. (hay còn gọi là tính theo biểu lũy tiến từng phần)
Các trường hợp tính thuế TNCN phương pháp lũy tiến từng phần gồm: Hợp đồng lao động từ 3 tháng trở lên (kể cả trường hợp ký hợp đồng từ 3 tháng trở lên tại nhiều nơi, những cá nhân ký hợp đồng từ 3 tháng trở lên nhưng nghỉ việc trước khi kết thúc hợp đồng lao động)
– Thời điểm tính thuế TNCN là thời điểm chi trả.
Xem thêm: Đối Tượng Nộp Thuế Thu Nhập Cá Nhân
Công thức tính thuế thu nhập cá nhân:
Thuế TNCN phải nộp = Thu nhập tính thuế X Thuế suất
Trong đó:
- Thu nhập tính thuế được xác định như sau:
Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế – Các khoản giảm trừ
- Thu nhập chịu thuế được xác định như sau:
Thu nhập chịu thuế = Tổng thu nhập – Các khoản được miễn thuế
1. Cách tính thu nhập tính thuế TNCN
Căn cứ vào công thức tính thuế thu nhập tính thuế trên, để tính được thu nhập tính thuế cần thực hiện theo các bước sau:
Bước 1: Tính tổng thu nhập của cá nhân
Xem thêm: Các Khoản Thu Nhập Chịu Thuế TNCN mới nhất
Bước 2: Tính các khoản thu nhập được miễn thuế (nếu có)
Các khoản thu nhập miễn thuế từ tiền lương, tiền công gồm:
- Tiền lương làm việc ban đêm, làm thêm giờ được trả cao hơn so với tiền lương làm việc ban ngày, làm trong giờ theo quy định pháp luật.
- Thu nhập từ tiền lương, tiền công của thuyền viên là người Việt Nam làm việc cho hãng tàu nước ngoài hoặc hãng tàu Việt Nam vận tải quốc tế.
Bước 3: Tính Thu nhập chịu thuế = Tổng thu nhập – Các khoản được miễn thuế
Bước 4: Tính các khoản giảm trừ
– Giảm trừ gia cảnh đối với bản thân người nộp thuế là 11 triệu đồng/tháng (132 triệu đồng/năm).
– Giảm trừ gia cảnh đối với mỗi người phụ thuộc là 4,4 triệu đồng/tháng.
Xem thêm:
- Cách đăng ký người phụ thuộc giảm trừ gia cảnh
- Mẫu tờ khai đăng ký người phụ thuộc của cá nhân có thu nhập từ tiền lương
Ngoài ra, người nộp thuế còn được tính giảm trừ các khoản đóng bảo hiểm, quỹ hưu trí tự nguyện, đóng góp từ thiện, khuyến học, nhân đạo.
Bước 5: Tính Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế – Các khoản giảm trừ
Sau khi tính được thu nhập tính thuế TNCN, để xác định được số thuế phải nộp thì người nộp thuế áp dụng tính thuế TNCN phương pháp lũy tiến từng phần hoặc phương pháp tính thuế rút gọn
2. Thuế suất thuế TNCN (Biểu thuế lũy tiến từng phần)
Thuế suất từ tiền lương, tiền công đối với cá nhân ký hợp đồng lao động từ 03 tháng trở lên được áp dụng theo lũy tiến từng phần:
Biểu thuế lũy tiến từng phần
3. Cách tính thuế TNCN theo phương pháp lũy tiến từng phần
Thuế TNCN đối với thu nhập từ kinh doanh, từ tiền lương, tiền công là tổng số thuế tính theo từng bậc thu nhập. Số thuế tính theo từng bậc thu nhập bằng thu nhập tính thuế của bậc thu nhập nhân (x) với thuế suất tương ứng của bậc thu nhập đó.
Khi đã tính được thu nhập tính thuế TNCN và thuế suất thuế TNCN, sẽ có 02 phương pháp tính thuế để tính được số thuế phải nộp:
- Phương pháp 1: Phương pháp lũy tiến (tính số thuế phải nộp theo từng bậc thuế, sau đó cộng lại).
- Phương pháp 2: Phương pháp rút gọn
Để thuận tiện cho việc tính toán, có thể áp dụng phương pháp tính rút gọn theo Phụ lục số 01/PL-TNCN ban hành kèm theo Thông tư này.
PHỤ LỤC: 01/PL-TNCN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15 tháng 8 năm 2013 của Bộ Tài chính)
PHỤ LỤC
BẢNG HƯỚNG DẪN PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ THEO BIỂU THUẾ LŨY TIẾN TỪNG PHẦN
(đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công, từ kinh doanh)
Phương pháp tính thuế lũy tiến từng phần được cụ thể hóa theo Biểu tính thuế rút gọn như sau:
Bậc |
Thu nhập tính thuế/tháng |
Thuế suất |
Tính số thuế phải nộp |
|
Cách 1 |
Cách 2 |
|||
1 |
Đến 5 triệu đồng (trđ) |
5% |
0 trđ + 5% TNTT |
5% TNTT |
2 |
Trên 5 trđ đến 10 trđ |
10% |
0,25 trđ + 10% TNTT trên 5 trđ |
10% TNTT – 0,25 trđ |
3 |
Trên 10 trđ đến 18 trđ |
15% |
0,75 trđ + 15% TNTT trên 10 trđ |
15% TNTT – 0,75 trđ |
4 |
Trên 18 trđ đến 32 trđ |
20% |
1,95 trđ + 20% TNTT trên 18 trđ |
20% TNTT – 1,65 trđ |
5 |
Trên 32 trđ đến 52 trđ |
25% |
4,75 trđ + 25% TNTT trên 32 trđ |
25% TNTT – 3,25 trđ |
6 |
Trên 52 trđ đến 80 trđ |
30% |
9,75 trđ + 30% TNTT trên 52 trđ |
30 % TNTT – 5,85 trđ |
7 |
Trên 80 trđ |
35% |
18,15 trđ + 35% TNTT trên 80 trđ |
35% TNTT – 9,85 trđ |
II. Cách Tính Thuế TNCN Cho Cá Nhân Không Cư Trú
Thuế TNCN phải nộp = Thu nhập chịu thuế X 20%
– Thu nhập chịu thuế là Tổng số tiền lương, tiền công, tiền thù lao các các khoản khác có tính chất tiền lương, tiền công