Kinh nghiệm kế toán
Kinh nghiệm kế toán

Thủ Tục Hoàn Thuế Thu Nhập Cá Nhân (TNCN) Mới Nhất

Hoàn thuế thu nhập cá nhân (TNCN) là việc cơ quan quản lý thuế sẽ hoàn lại số tiền thừa hoặc thu sai nếu cá nhân có đề nghị thanh toán. Quy định về hoàn thuế thu nhập cá nhân như thế nào? Điều kiện được hoàn thuế ra sao? Thủ tục hoàn thuế thực hiện có những bước nào?

I. Hoàn Thuế Là Cì? Hoàn Thuế Thu Nhập Cá Nhân Là Gì?

Hoàn thuế là hành vi của cơ quan có thẩm quyền thu thuế hoàn trả số tiền thuế đã thu của tổ chức, doanh nghiệp hoặc cá nhân trước đó do khoản thuế này bị thu sai hoặc quá mức thuế cần thu so với quy định của pháp luật.

Không có khái niệm cụ thể về việc hoàn thuế thu nhập cá nhân, tuy nhiên căn cứ vào Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 và các văn bản hướng dẫn, chúng ta có thể hiểu rằng:

“Việc hoàn thuế thu nhập cá nhân (hoàn thuế TNCN) là việc cá nhân được hoàn trả phần tiền đã nộp thuế khi thuộc một trong các trường hợp được hoàn thuế theo quy định pháp luật hay do khoản thuế này bị thu sai.”

hoan-thue-thu-nhap-ca-nhan
thủ tục hoàn thuế thu nhập cá nhân

Tuy nhiên, làm sao biết bản thân trong phạm vi đối tượng được hoàn thuế thu nhập cá nhân? Chúng ta sẽ cùng tiếp tục tìm hiểu ở phần điều kiện được hoàn thuế TNCN dưới đây.

»»»Cảnh báo về việc mất tiền oan thuế TNCN trong giao dịch BĐS

II. Điều Kiện Được Hoàn Thuế Thu Nhập Cá Nhân

Việc hoàn thuế thu nhập cá nhân chỉ được thực hiện trong một số trường hợp theo quy định tại khoản 2 Điều 8 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 như sau:

“Điều 8. Quản lý thuế và hoàn thuế

2. Cá nhân được hoàn thuế trong các trường hợp sau đây:

a) Số tiền thuế đã nộp lớn hơn số thuế phải nộp;

b) Cá nhân đã nộp thuế nhưng có thu nhập tính thuế chưa đến mức phải nộp thuế;

c) Các trường hợp khác theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.”.

Điều kiện được hoàn thuế thu nhập cá nhânTuy nhiên, theo điều chỉnh mới của Bộ Tài chính về quy định hoàn thuế thu nhập cá nhân được chỉ rõ trong Điều 23 Thông tư 92/2015/TT-BTC (Sửa đổi, bổ sung Điều 53 Thông tư số 156/2013/TT-BTC) như sau:

“Điều 53. Hoàn thuế thu nhập cá nhân

Việc hoàn thuế thu nhập cá nhân chỉ áp dụng đối với những cá nhân đã có mã số thuế tại thời điểm lập đề nghị hoàn thuế.

Đối với cá nhân đã ủy quyền quyết toán thuế cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực hiện quyết toán thay thì việc hoàn thuế của cá nhân được thực hiện thông qua tổ chức, cá nhân trả thu nhập.

Cá nhân trực tiếp quyết toán với cơ quan thuế nếu có số thuế nộp thừa thì được hoàn thuế, hoặc bù trừ với số thuế phải nộp của kỳ tiếp theo.”

Các bạn nên nắm rõ điều kiện được hoàn thuế thu nhập cá nhân để theo dõi, bảo vệ quyền lợi của mình trong quá trình thực hiện nghĩa vụ của công dân.

III. Cách Tính Hoàn Thuế Thu Nhập Cá Nhân

Cách tính số thuế thu nhập cá nhân được hoàn là việc khá quan trọng đối với cá nhân nộp thuế nhưng cũng không hề đơn giản. Tùy thuộc vào trường hợp được hoàn thuế khác nhau mà từ đó có những cách tính để biết mình được hoàn thuế hay không và nếu có thì số tiền thuế được hoàn trả là bao nhiêu.

1. Trường hợp 1: Tính hoàn thuế để biết số thuế TNCN nộp thừa

Nếu thuộc trường hợp này thì cá nhân nộp thuế phải biết số thuế mình đã tạm nộp là bao nhiêu và tính chính xác số thuế phải nộp để biết số tiền chênh lệch (số thuế nộp thừa).

Ta có công thức:

Số thuế TNCN nộp thừa = (*) Số thuế TNCN đã nộp – (**) Số thuế TNCN phải nộp theo quyết toán thuế

⇒ Nếu kết quả công thức này là số dương thì đó là số tiền nộp thừa, ngược lại ra âm là bạn đang nộp thiếu tiền thuế.

Trong đó:

(*) Số tiền thuế đã nộp được xác định trên giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước (đối với cá nhân, doanh nghiệp đã nộp vào ngân sách nhà nước theo mã số thuế) hoặc chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân (đối với cá nhân)

(**) Muốn xác định được “Số thuế TNCN phải nộp theo quyết toán thuế” các bạn làm các bước như sau:

Công thức tính quyết toán thuế TNCN năm như sau:

Thuế TNCN phải nộp của cả năm = (Thu nhập tính thuế bình quân tháng x biểu thuế suất theo biểu lũy tiến từng phần) x 12 tháng

Công thức tính Thu nhập tính thuế bình quân tháng được xác định bằng:

Thu nhập tính thuế bình quân tháng = (Tổng thu nhập chịu thuế – tổng các khoản giảm trừ)/ 12 tháng

Trong đó:

Tổng thu nhập chịu thuế: Là tổng thu nhập từ tiền công, tiền lương mà cá nhân thực nhận từ 01/01 đến 31/12 của năm quyết toán
Tổng thu nhập chịu thuế của cả năm = Tổng thu nhập đã nhận được trong năm – Các khoản được xác định là miễn thuế trong năm.
Lưu ý: Các khoản được xác định là miễn thuế được quy định tại Điều 3 Thông tư 111/2013/TT-BTC (được sửa đổi, bổ sung trong Điều 12 Thông tư 92/2015/TT-BTC) và các khoản được xác định là không tính thuế thu nhập cá nhân quy định tại Điều 2 Thông tư 111/2013/TT-BTC.

2. Trường hợp 2: Tính hoàn thuế TNCN khi thuộc trường hợp chưa đến mức phải nộp

Trường hợp này xảy ra khi cá nhân đi làm đủ 12 tháng trong năm nếu thu nhập từ tiền lương, tiền công giữa các tháng là khác nhau (tháng cao thì tạm nộp thuế) hoặc trường hợp lương lại cao hơn mức giảm trừ gia cảnh nhưng cá nhân làm không đủ 12 tháng.

Cá nhân khi thuộc trường hợp này chỉ cần tính thu nhập tính thuế của mình đã đến mức phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay chưa. Để tính được thì chủ yếu căn cứ vào tổng thu nhập và mức giảm trừ gia cảnh (gồm giảm trừ cho bản thân và giảm trừ cho người phụ thuộc).

Nếu thu nhập từ tiền công, tiền lương trong năm của bạn (trừ đi thu nhập được miễn thuế) mà từ 132 triệu đồng trở xuống sẽ không phải nộp thuế thu nhập cá nhân; trường hợp có người phụ thuộc thì mỗi người sẽ được giảm trừ đi 4,4 triệu đồng/năm.

Ví dụ: Anh T đăng ký 02 người phụ thuộc cho cả năm 2022 thì anh A chỉ phải nộp thuế thu nhập cá nhân nếu có tổng thu nhập từ tiền công, tiền lương của năm 2022 trên 123 triệu đồng.

IV. Thủ Tục Hoàn Thuế Thu Nhập Cá Nhân

Thủ tục hoàn thuế TNCN

1. Trường hợp doanh nghiệp được cá nhân ủy quyền

Quy trình hoàn thuế thu nhập cá nhân trong trường hợp tổ chức, cá nhân trả thu nhập từ tiền lương, tiền công thực hiện quyết toán cho các cá nhân ủy quyền thực hiện theo các bước như sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ hoàn thuế thu nhập cá nhân

Theo điểm a khoản 1 Điều 42 Thông tư 80/2021/TT-BTC, hồ sơ hoàn thuế TNCN bao gồm:

“a.1) Văn bản đề nghị xử lý số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa theo mẫu số 01/DNXLNT ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư này;

a.2) Văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật trong trường hợp người nộp thuế không trực tiếp thực hiện thủ tục hoàn thuế, trừ trường hợp đại lý thuế nộp hồ sơ hoàn thuế theo hợp đồng đã ký giữa đại lý thuế và người nộp thuế;

a.3) Bảng kê chứng từ nộp thuế theo mẫu số 02-1/HT ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư này (áp dụng cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập).”

Lưu ý: Nếu doanh nghiệp nộp trực tiếp thì chuẩn bị đầy đủ hồ sơ hoàn thuế TNCN như phía trên rồi nộp cho cơ quan quản lý thuế có thẩm quyền.

Thời hạn làm thủ tục hoàn thuế TNCN: Cá nhân có số thuế nộp thừa, yêu cầu hoàn thuế hoặc bù trừ thuế vào kỳ thuế tiếp theo thì cá nhân có thể nộp hồ sơ hoàn thuế bất cứ thời điểm nào kể từ ngày kết thúc năm tính thuế. Nộp sau thời hạn nộp tờ khai quyết toán thuế (sau 30/3/2022) vẫn được và không bị phạt.

Bước 2: Nộp hồ sơ hoàn thuế thu nhập cá nhân

Doanh nghiệp làm thủ tục hoàn thuế cho các cá nhân ủy quyền thì nơi nộp hồ sơ chính là cơ quan thuế trực tiếp quản lý doanh nghiệp.

Bước 3: Cơ quan thuế tiếp nhận và giải quyết hồ sơ hoàn thuế theo thời gian quy định

2. Trường hợp cá nhân tự quyết toán thuế thu nhập cá nhân

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ hoàn thuế thu nhập cá nhân

Đối với cá nhân có thu nhập từ tiền công, tiền lương trực tiếp quyết toán thuế với cơ quan thuế nếu có số thuế nộp thừa thì cá nhân KHÔNG phải nộp hồ sơ hoàn thuế mà chỉ cần ghi số thuế đề nghị hoàn thuế vào chỉ tiêu [47] – “Số thuế hoàn trả vào tài khoản NNT” hoặc chỉ tiêu [49] – “Tổng số thuế bù trừ cho các phát sinh của kỳ sau” tại tờ khai quyết toán thuế theo mẫu số 02/QTT-TNCN khi quyết toán thuế.

Than khảo »»» Hướng Dẫn Hạch Toán Nộp Thuế GTGT Theo Quy Định Mới Nhất

Nếu các bạn nộp trực tiếp thì các loại giấy tờ cần chuẩn bị như bên dưới rồi đi nộp ở cơ quan thuế. Bao gồm:

Tờ khai quyết toán thuế theo mẫu số 02/QTT-TNCN.
Bảng kê 02-1BK-QTT-TNCN
Chứng từ khấu trừ, miễn thuế thu nhập cá nhân (là chứng từ khấu trừ thuế mà doanh nghiệp cấp cho các bạn)
Chứng minh nhân dân;
Bản chụp hợp đồng lao động (nếu quyết toán thuế tại cơ quan thuế quản lý doanh nghiệp giảm trừ gia cảnh, người phụ thuộc)
Hoặc sổ hộ khẩu/giấy tạm trú (nếu quyết toán thuế tại cơ quan thuế nơi cá nhân cư trú).

Bước 2: Nộp hồ sơ hoàn thuế thu nhập cá nhân

Theo hướng dẫn tại điểm c khoản 3 Điều 21 Thông tư số 92/2015/TT-BTC ngày 15/6/2015 của Bộ Tài chính thì nơi nộp hồ sơ quyết toán của cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền công, tiền lương như sau:

“- Cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công trực tiếp khai thuế trong năm thì nơi nộp hồ sơ quyết toán thuế là cơ quan thuế nơi cá nhân nộp hồ sơ khai thuế trong năm.

– Cá nhân đang tính giảm trừ gia cảnh cho bản thân tại tổ chức trả thu nhập nào thì nộp hồ sơ quyết toán thuế tại cơ quan thuế trực tiếp quản lý tổ chức trả thu nhập đó.

– Trường hợp cá nhân có thay đổi nơi làm việc và tại tổ chức trả thu nhập cuối cùng có tính giảm trừ gia cảnh cho bản thân thì nộp hồ sơ quyết toán thuế tại cơ quan thuế quản lý tổ chức trả thu nhập cuối cùng”

Bước 3: Cơ quan thuế tiếp nhận và giải quyết hồ sơ hoàn thuế theo thời gian quy định

V. Thời Hạn Giải Quyết Hồ Sơ Hoàn Thuế Thu Nhập Cá Nhân

Hoàn thuế thu nhập cá nhân

Có rất nhiều bạn sẽ có câu hỏi sau khi cơ quan thuế tiếp nhận hồ sơ đó là: “Sau bao lâu nhận được tiền hoàn thuế thu nhập cá nhân?”. Theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 58 Thông tư 156/2013/TT-BTC như sau:

“Thời gian cơ quan thuế giải quyết tối đa 06 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị hoàn thuế TNCN thuộc diện hoàn thuế trước, kiểm tra sau.

Thời gian cơ quan thuế giải quyết tối đa 40 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị hoàn thuế TNCN thuộc diện kiểm tra trước, hoàn thuế sau.”

Đặc biệt, quá thời hạn giải quyết hồ sơ hoàn thuế thu nhập cá nhân theo quy định, nếu việc chậm ban hành quyết định hoàn thuế là do lỗi của cơ quan quản lý thuế thì ngoài số tiền thuế phải trả lại, cơ quan quản lý thuế còn phải trả tiền lãi với mức 0,03%/ngày tính trên tổng số tiền phải hoàn trả và số ngày chậm hoàn thuế.

Xem thêm:

Hạch toán chi phí tiền lương hợp lệ cần những gì

Danh Sách Các Cảng Biển Trên Thế Giới