2 mức thuế suất và cách xác định thuế thu nhập doanh nghiệp mới nhất năm 2023
Thuế thu nhập doanh nghiệp mới nhất áp dụng từ ngày 01/7/2023
quy định thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp như sau:
1.Mức thuế suất 20%
Mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp áp dụng với tất cả các doanh nghiệp là 20%;
Trừ trường hợp áp dụng mức thuế suất từ 32% đến 50% tại Mục (2) hoặc trường hợp doanh nghiệp thuộc đối tượng được hưởng thuế suất ưu đãi.
2. Mức thuế suất từ 25% đến 50%
Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động dầu khí từ 25% đến 50% phù hợp với từng hợp đồng dầu khí; (Mức thuế suất này áp dụng từ ngày 01/7/2023 thay cho mức thuế suất từ 32% đến 50%)
Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác tài nguyên quý hiếm khác tại Việt Nam từ 32% đến 50% phù hợp với từng dự án, từng cơ sở kinh doanh.
3. Xác định số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp
Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong kỳ tính thuế được tính bằng thu nhập tính thuế nhân với thuế suất;
Trường hợp doanh nghiệp đã nộp thuế thu nhập ở ngoài Việt Nam thì được trừ số thuế thu nhập đã nộp nhưng tối đa không quá số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp theo quy định của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp.
4. Xác định thu nhập tính thuế thu nhập doanh nghiệp gồm:
- Thu nhập tính thuế trong kỳ tính thuế được xác định bằng thu nhập chịu thuế trừ thu nhập được miễn thuế và các khoản lỗ được kết chuyển từ các năm trước.
- Thu nhập chịu thuế bằng doanh thu trừ các khoản chi được trừ của hoạt động sản xuất, kinh doanh cộng thu nhập khác, kể cả thu nhập nhận được ở ngoài Việt Nam.
- Thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản, chuyển nhượng dự án đầu tư, chuyển nhượng quyền tham gia dự án đầu tư.
- Thu nhập chuyển nhượng quyền thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản phải xác định riêng để kê khai nộp thuế.
- Thu nhập từ chuyển nhượng dự án đầu tư (trừ dự án thăm dò, khai thác khoáng sản).
5. Các khoản chi được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp
Doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi khi xác định thu nhập chịu thuế nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:
– Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp;.
– Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật. Đối với hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ hai mươi triệu đồng trở lên phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.
6. Các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp
Các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế bao gồm:
– Khoản chi không đáp ứng đủ các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này, trừ phần giá trị tổn thất do thiên tai, dịch bệnh và trường hợp bất khả kháng khác không được bồi thường;
– Khoản tiền phạt do vi phạm hành chính;
– Khoản chi được bù đắp bằng nguồn kinh phí khác;
– Phần chi phí quản lý kinh doanh do doanh nghiệp nước ngoài phân bổ cho cơ sở thường trú tại Việt Nam vượt mức tính theo phương pháp phân bổ do pháp luật Việt Nam quy định;
– Phần chi vượt mức theo quy định của pháp luật về trích lập dự phòng;
– Phần chi trả lãi tiền vay vốn sản xuất, kinh doanh của đối tượng không phải là tổ chức tín dụng hoặc tổ chức kinh tế vượt quá 150% mức lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm vay;
– Khoản trích khấu hao tài sản cố định không đúng quy định của pháp luật;
– Khoản trích trước vào chi phí không đúng quy định của pháp luật;
– Tiền lương, tiền công của chủ doanh nghiệp tư nhân; thù lao trả cho sáng lập viên doanh nghiệp không trực tiếp tham gia điều hành sản xuất, kinh doanh.