Xử lý chi phí xăng xe để tính vào chi phí hợp lý
Chi phí xăng xe là chi phí phát sinh thường xuyên trong doanh nghiệp. Có nhiều doanh nghiệp sử dụng xe của giám đốc để phục vụ hoạt động của Công ty.
Khi đó, kế toán phải linh hoạt xử lý chi phí xăng xe để được chấp nhận là chi phí hợp lý khi tính thuế TNDN.
1. Xe ô tô là sở hữu của doanh nghiệp
Để chi phí xăng xe được tính là chi phí hợp lý khi tính thuế TNDN, cần có những chứng từ sau:
- Bản đăng ký sử dụng xe đi công tác
- Bản xác nhận giao hàng bằng xe
- Lịch trình hoạt động xe
- Định mức sử dụng nhiên liệu
- Cuối tháng tổng hợp số KM xe chạy. Từ đó xác định số nhiên liệu tiêu thụ cho một tháng
- Hóa đơn GTGT tiền xăng
2. Xe ô tô đi mượn/thuê
Trường hợp 1: Nếu doanh nghiệp đi thuê xe của Công ty vận tải: Doanh nghiệp cần cung cấp những chứng từ sau:
- Hợp đồng thuê xe
- Hóa đơn GTGT hoặc hóa đơn bán hàng của việc thuê xe
- Chứng từ thanh toán
- Mục đích của việc thuê xe phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh
Để chi phí xăng xe của xe đi thuê được tính là chi phí hợp lý, doanh nghiệp cung cấp thêm các chứng từ:
- Lịch trình hoạt động xe
- Định mức sử dụng nhiên liệu
- Cuối tháng tổng hợp số KM xe chạy.Từ đó xác định số nhiên liệu tiêu thụ cho một tháng
- Hóa đơn GTGT của xăng
Trường hợp 2: Doanh nghiệp dùng xe của Giám đốc
Trong trường hợp này, bạn có thể có 2 cách xử lý
Cách 1: Làm hợp đồng mượn xe: Cách này doanh nghiệp không phải đóng thuế giống như hợp đồng thuê xe, nhưng không được tính chi phí thuê xe, chỉ được tính chi phí xăng xe.
Căn cứ xác định chi phí xăng xe gồm có:
- Hợp đồng mượn xe
- Lịch trình hoạt động xe
- Định mức sử dụng nhiên liệu
- Cuối tháng tổng hợp số KM xe chạy.Từ đó xác định số nhiên liệu tiêu thụ cho một tháng
- Hóa đơn GTGT của xăngi
Cách 2: Làm hợp đồng thuê xe: Doanh nghiệp phải nộp các loại thuế liên quan đến hợp đồng thuê xe: Thuế GTGT, Thuế TNCN nếu trị giá thuê lớn hơn 100 triệu/năm; Doanh nghiệp được tính chi phí thuê xe và chi phí xăng xe. Các chứng từ cần có giống Trường hợp 1
3. Định khoản:
Căn cứ vào mục đích sử dụng xe, ghi nhận vào chi phí liên quan:
Nợ TK 642
Nợ TK 641
Nợ TK 133 (Nếu có)
Có TK 111, 112