Local charges là gì? Local charges gồm những phí gì?
Lỗi cơ sở dữ liệu WordPress: [Disk full (/tmp/#sql_39e_1.MAI); waiting for someone to free some space... (errno: 28 "No space left on device")]SELECT
relationships.id AS id,
relationships.slug AS slug,
relationships.display_name_plural AS display_name_plural,
relationships.display_name_singular AS display_name_singular,
relationships.driver AS driver,
relationships.parent_domain AS parent_domain,
relationships.child_domain AS child_domain,
relationships.intermediary_type AS intermediary_type,
relationships.ownership AS ownership,
relationships.cardinality_parent_max AS cardinality_parent_max,
relationships.cardinality_parent_min AS cardinality_parent_min,
relationships.cardinality_child_max AS cardinality_child_max,
relationships.cardinality_child_min AS cardinality_child_min,
relationships.is_distinct AS is_distinct,
relationships.scope AS scope,
relationships.origin AS origin,
relationships.role_name_parent AS role_name_parent,
relationships.role_name_child AS role_name_child,
relationships.role_name_intermediary AS role_name_intermediary,
relationships.role_label_parent_singular AS role_label_parent_singular,
relationships.role_label_child_singular AS role_label_child_singular,
relationships.role_label_parent_plural AS role_label_parent_plural,
relationships.role_label_child_plural AS role_label_child_plural,
relationships.needs_legacy_support AS needs_legacy_support,
relationships.is_active AS is_active,
relationships.autodelete_intermediary AS autodelete_intermediary,
relationships.parent_types AS parent_types_set_id,
relationships.child_types AS child_types_set_id,
GROUP_CONCAT(DISTINCT parent_types_table.type) AS parent_types,
GROUP_CONCAT(DISTINCT child_types_table.type) AS child_types
FROM gda_toolset_relationships AS relationships
JOIN gda_toolset_type_sets AS parent_types_table
ON (relationships.parent_types = parent_types_table.set_id )
JOIN gda_toolset_type_sets AS child_types_table
ON (relationships.child_types = child_types_table.set_id )
WHERE ( ( relationships.child_domain = 'posts' ) AND ( child_types_table.type = 'post' ) ) AND ( relationships.is_active = 1 ) AND ( ( (
relationships.parent_domain != 'posts'
OR parent_types_table.type IN ( 'post', 'page', 'attachment', 'oembed_cache', 'user_request', 'wp_template', 'wp_template_part', 'wp_global_styles', 'wp_navigation', 'acf-field', 'wpcf7_contact_form', 'khoa-hoc' )
) ) AND ( (
relationships.child_domain != 'posts'
OR child_types_table.type IN ( 'post', 'page', 'attachment', 'oembed_cache', 'user_request', 'wp_template', 'wp_template_part', 'wp_global_styles', 'wp_navigation', 'acf-field', 'wpcf7_contact_form', 'khoa-hoc' )
) ) ) AND ( relationships.origin = 'wizard' ) GROUP BY relationships.id
Local charges là loại phí không thiếu trong bất cứ hoạt động xuất nhập khẩu nào, được hiểu là phí địa phương, được chi trả tại các cảng bốc dỡ hàng.
Trong quy trình vận tải hàng hóa, chi phí vận tải được tính từ thời điểm hàng hóa từ cảng đi đến cảng đích sẽ bao gồm cước biển (ocean freight) và các loại phụ phí (surcharge). Bên cạnh đó, khi hàng hóa được đưa lên tàu hay dỡ hàng xuống bãi container, hãng tàu sẽ thu thêm phí để đảm bảo hoạt động, phí đó được gọi là local charges.
I.Local charges là gì?
Local charge là phí địa phương phát sinh tại cảng xếp hàng và cảng load hàng.
Người thu phí: Hãng tàu hoặc Forwarder
Người nộp phí: Cả Shipper và Consignee
>>>>> Xem thêm: Phương thức thanh toán T/T
II.Local charge gồm những phí gì?
Một số Local charges thường gặp mà bạn cần lưu ý:
1. Phí THC – Phụ phí xếp dỡ hàng tại cảng
Phí THC được viết tắt Terminal Handling Charge là phụ phí xếp dỡ hàng tại cảng tính trên đầu mỗi container khi thực hiện xếp dỡ hàng tại cảng container, tập kết container từ CY qua lan can tàu…
Cảng là đơn vị thu phí THC từ Hãng tàu. Hãng tàu sẽ không chịu phí này, Hãng tàu sẽ đánh phí này lên khách hàng của họ, tức là chủ hàng.
2.Phí Handling
Handling là quá trình công ty FWD thỏa thuận đại lý của họ ở nước ngoài thực hiện các công việc như khai Manifest, chuẩn bị chứng từ liên quan, làm thủ tục hải quan khi tàu xuất nhập cảnh, lệnh D/O, phát hành B/L,…
Các công ty này sẽ thu phí khách hàng của mình (Shipper / Consignee) để chi trả chi phí phát sinh trong quá trình Handling, nên được gọi là Phí Handling hay Handling fee.
3.Phí CIC – Phụ phí chuyển vỏ container rỗng
Phí CIC được viết tắt từ Container Imbalance Charge là phụ phí mất cân đối vỏ cont hay phụ phí trội hàng nhập để hạn chế việc chênh lệch vỏ container tại cảng.
Hãng tàu sẽ thu phí CIC để bù đắp lại các khoản chi phí phát sinh trong quá trình chuyển vỏ cont rỗng từ nơi đang thừa container (thường là nước nhập siêu) sang nơi đang thiếu vỏ container.
4.Phí D/O – Phí làm lệnh giao hàng
Phí D/O được viết tắt từ Delivery Order fee là phí lệnh giao hàng.
Khi hàng hóa nhập khẩu cập cảng, khi có giấy báo nhận hàng A/N, người nhận hàng phải đến hãng tàu hoặc công ty FWD để lấy lệnh giao hàng (D/O), sau đó người nhận hàng mang ra ngoài và xuất trình cho kho hàng lẻ / làm phiếu EIR (đối với hàng FCL) để lấy hàng.
Phí D/O là phí do hãng tàu hoặc FWD thu từ người nhận hàng.
5.Phí CFS
Phí CFS được viết tắt từ Container Freight Station fee. Phí CFS xuất phát từ việc hàng hóa lẻ đưa ra, đưa vào kho CFS thì chủ kho sẽ thu phí này.
6. Phí AMS – Phí truyền dữ liệu hải quan đi Mỹ, Canada và một số nước khác
Phí AMS được viết tắt từ Advanced Manifest System fee là phụ phí bắt buộc do hải quan Mỹ, Canada và một số nước khác yêu cầu khai báo chi tiết hàng hóa trước khi tàu chở hàng xuất bến đến USA, Canada…
Phí này thường dao động từ 25-40 USD/ Bill of lading.
7.Phí AFS – Phí truyền dữ liệu hải quan đi Trung Quốc
Phí AFS viết tắt của Advance Filling Surcharge là phụ phí bắt buộc do hải quan Trung Quốc yêu cầu khai báo chi tiết hàng hóa trước khi tàu chở hàng xuất bến đến Trung Quốc. Hãng tàu sẽ thu phí này từ công ty FWD hoặc chủ hàng.
Phí này thường dao động từ 30 – 40 USD (tùy hãng tàu) cho mỗi lô hàng. Phí AFS không tính bội nhân theo số container của lô hàng (lô hàng gồm 100 container vẫn chỉ thu 30-40 USD).
8. Phí ANB – Phí truyền dữ liệu hải quan đi một số nước châu Á
Phí ANB tương tự như phí AMS và phí AFS nhưng áp dụng cho khu vực châu Á.
9. Phí B/L, phí AWB – Phí áp dụng trên vận đơn
Phí B/L được viết tắt từ Bill of Lading fee áp dụng cho vận chuyển đường biển.
Phí AWB được viết tắt từ Airway Bill fee áp dụng cho vận chuyển đường hàng không.
Tương tự như phí D/O nhưng mỗi khi có một lô hàng xuất khẩu thì các Hãng tàu / Forwarder phải phát hàng một cái gọi là Bill of Lading (hàng vận tải bằng đường biển) hoặc Airway Bill (hàng vận tải bằng đường không).
10. Phí chỉnh sửa vận đơn
Phí chỉnh sửa B/L hay Amendment fee chỉ áp dụng đối với hàng hóa xuất khẩu.
Khi phát hành một bộ B/L cho shipper, sau khi shipper lấy về hoặc do một nguyên nhân nào đó cần chỉnh sửa một số chi tiết trên B/L và yêu cầu hãng tàu / forwarder chỉnh sửa thì họ có quyền thu phí chỉnh sửa.
– Phí chỉnh sửa B/L thường phát sinh 50 USD nếu chỉnh sửa trước khi tàu cập cảng đích hoặc sau thời điểm hãng tàu khai manifest là 50 Usd.
– Phí chỉnh sửa B/L thường phát sinh không dưới 100 USD nếu chỉnh sửa sau khi tàu cập cảng đích hoặc sau thời điểm hãng tàu khai manifest tại cảng đích (tuỳ thuộc vào hãng tàu/ Forwarder đầu nhập)
11.Phí BAF – Phụ phí biến động giá nhiên liệu của hãng tàu (cho tuyến Châu Âu)
Phí BAF được viết tắt từ Bunker Adjustment Factor là khoản phụ phí (ngoài cước biển) mà hãng tàu thu từ chủ hàng để bù đắp chi phí phát sinh khi có biến động giá nhiên liệu. Phí này áp dụng cho tuyến đường châu u.
12.Phí EBS – Phụ phí biến động giá nhiên liệu của hãng tàu (cho tuyến Châu Á)
Phí EBS được viết tắt từ Emergency Bunker Surcharge tương tự
Phí BAF nhưng áp dụng cho tuyến đường châu Á.
13. Phí PSS – Phụ phí mùa cao điểm
Phí PSS được viết tắt là peak season surcharge là loại phụ phí mùa cao điểm do các hãng tàu sử dụng trong mùa cao điểm từ tháng 8 đến tháng 10, khi mà có sự tăng mạnh về nhu cầu vận chuyển hàng hóa thành phẩm để chuẩn bị hàng cho các ngày lễ tết đặc biệt là mùa Giáng sinh và Ngày lễ tạ ơn trên thị trường Mỹ và Châu Âu.
14. Phí GRI – phụ phí của cước vận chuyển
Phí GRI được viết tắt General Rate Increase là loại phí dành cho mùa cao điểm được gọi là phụ phí của cước vận chuyển, chi phí chạy điện để giữ nhiệt độ cho các hàng hóa đông lạnh trong container.
15. Phí vệ sinh container
Phí vệ sinh container hay Cleaning container fee dùng để chi trả khi thực hiện làm sạch container.
16. Phí DEMURRAGE, phí DETENTION, phí STORAGE
Phí DEMURRAGE là phí lưu container tại bãi của cảng;
Phí DETENTION là phí lưu container tại kho riêng của khách;
Phí STORAGE là phí lưu bãi của cảng.
Trên đây là Local charge là gì? và thông tin các loại phí thuộc Local charge, hy vọng thông tin trên đây sẽ hữu ích tới bạn.
Xem thêm:
Bộ Chứng Từ Xuất Nhập Khẩu PDF Đầy Đủ, Kèm Cách Đọc Chi Tiết
Biểu Phí Thanh Toán Quốc Tế Tại Các Ngân Hàng
Phương Thức Thanh Toán Nhờ Thu (Collection of Payment) Là Gì?