Mẫu hợp đồng thuê nhà đơn giản người lao động nên biết
Việc giao kết hợp đồng thuê nhà là rất cần thiết để đảm bảo lợi ích cho cả bên thuê và bên cho thuê. Bài viết này sẽ cung cấp mẫu hợp đồng thuê nhà đơn giản giúp bạn thuận lợi soạn hợp đồng thuê nhà chuyên nghiệp và đảm bảo tính pháp lý.
1. Tại sao cần có hợp đồng thuê nhà?
Hợp đồng thuê nhà là một văn bản pháp lý quan trọng, quy định rõ ràng quyền và nghĩa vụ của cả bên cho thuê và bên thuê. Việc lập hợp đồng thuê nhà đầy đủ và rõ ràng sẽ giúp:
Bảo vệ quyền lợi của các bên: Tránh tranh chấp không đáng có trong quá trình thực hiện hợp đồng.
Là căn cứ giải quyết các tranh chấp: Trường hợp xảy ra tranh chấp, hợp đồng thuê nhà sẽ là căn cứ để giải quyết.
Tạo lập mối quan hệ tốt đẹp: Hợp đồng rõ ràng giúp cả hai bên hiểu rõ quyền và nghĩa vụ của mình, từ đó xây dựng mối quan hệ tin cậy.
2. Mẫu hợp đồng thuê nhà đơn giản
Dù là thuê nhà để ở hay cho mục đích kinh doanh, việc lập một hợp đồng thuê nhà rõ ràng và đầy đủ là vô cùng quan trọng để bảo vệ quyền và lợi ích của cả bên cho thuê và bên thuê. Tuy nhiên, không phải ai cũng có thời gian và kiến thức pháp lý để soạn thảo một bản hợp đồng phức tạp. Mẫu hợp đồng thuê nhà đơn giản, được đặc biệt quan tâm, nội dung mẫu hợp đồng đơn giản phải có đầy đủ các yếu tố của một hợp đồng dân sự.
2.1 Nội dung chính của mẫu hợp đồng thuê nhà
Một hợp đồng thuê nhà tiêu chuẩn thường bao gồm các thông tin sau:
- Thông tin về chủ thể hợp đồng thuê nhà
Bên cho thuê: Bao gồm thông tin về tên, địa chỉ, số điện thoại, số chứng minh nhân dân
Bên thuê: Bao gồm thông tin về tên, địa chỉ, số điện thoại, số chứng minh nhân dân - Đối tượng của hợp đồng: Nhà ở/ nhà kinh doanh và địa chỉ nhà chi tiết của nhà cho thuê
Số lượng, chất lượng nhà cho thuê: Số lượng nhà cho thuê (1 căn hay nhiều căn) kèm theo thông tin về hiện trạng nhà (phòng) cho thuê. - Giá, phương thức thanh toán:
- Giá cho thuê tính theo ngày/ tháng/ năm: Giá thanh toán theo tiền Việt Nam hay ngoại tệ (ghi rõ đồng tiền ngoại tệ dùng thanh toán).
- Phương thức thanh toán: tiền mặt hay chuyển khoản
- Thời hạn hợp đồng: Hiệu lực của hợp đồng thuê nhà (thời gian bắt đầu và kết thúc hợp đồng).
- Quyền, nghĩa vụ của các bên
Bên cho thuê: Đảm bảo nhà đủ điều kiện ở, đảm bảo cung cấp điện nước, mạng internet, nội thất cơ bản…
Bên thuê: Thanh toán tiền đầy đủ, đúng hạn; đảm bảo nguyên trạng kết cấu nhà cho thuê, không sửa sửa chữa, tháo dỡ… - Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng
Trường hợp chấm dứt hợp đồng: Các trường hợp dẫn đến chấm dứt hợp đồng và thủ tục thực hiện.
Mức phạt khi vi phạm hợp đồng. - Phương thức giải quyết tranh chấp
Giải quyết bằng phương thức: Hòa giải; thương lượng; trọng tài hoặc toà án.
2.2 Mẫu hợp đồng thuê nhà đơn giản
Dưới đây là mẫu hợp đồng thuê nhà đơn giản. Các mẫu cho thuê nhà ở, nhà làm văn phòng đảm bảo ngắn gọn và nội dung chặt chẽ và xác định rõ quyền và nghĩa vụ các bên tham gia hợp đồng.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ………., ngày …. tháng …. năm …. HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ – Căn cứ Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24/11/2015; – Căn cứ vào Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14 tháng 06 năm 2005; – Căn cứ vào nhu cầu và sự thỏa thuận của các bên tham gia Hợp đồng; Hôm nay, ngày…..tháng……năm………, các Bên gồm: BÊN CHO THUÊ (Bên A): Ông: …………………….. CMND số:……………. Cơ quan cấp:…………………………….. Ngày cấp:………….. Nơi ĐKTT:……………………………………………………………………………. BÊN THUÊ (Bên B) : Ông: …………………….. CMND số:……………. Cơ quan cấp:…………………………….. Ngày cấp:………….. Nơi ĐKTT:……………………………………………………………………………. Bên A và Bên B sau đây gọi chung là “Hai Bên” hoặc “Các Bên”. Sau khi thảo luận, Hai Bên thống nhất đi đến ký kết Hợp đồng thuê nhà (“Hợp Đồng”) với các điều khoản và điều kiện dưới đây: Điều 1. Nhà ở và các tài sản cho thuê kèm theo nhà ở 1.1. Bên A đồng ý cho Bên B thuê và Bên B cũng đồng ý thuê quyền sử dụng đất và một căn nhà ……… tầng gắn liền với quyền sử dụng đất tại địa chỉ … để sử dụng làm nơi để ở. Diện tích quyền sử dụng đất:……………….m2; Diện tích căn nhà :………………..m2; 1.2. Bên A cam kết quyền sử dụng đất và căn nhà gắn liền trên đất trên là tài sản sở hữu hợp pháp của Bên A. Mọi tranh chấp phát sinh từ tài sản cho thuê trên Bên A hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật. Điều 2. Bàn giao và sử dụng diện tích thuê: 2.1. Thời điểm Bên A bàn giao tài sản thuê vào ngày…..tháng…..năm…..; 2.2. Bên B được toàn quyền sử dụng tài sản thuê kể từ thời điểm được Bên A bàn giao từ thời điểm quy định tại Mục 2.1 trên đây. Điều 3. Thời hạn thuê 3.1. Bên A cam kết cho Bên B thuê tài sản thuê với thời hạn là ……… năm kể từ ngày bàn giao Tài sản thuê; 3.2. Hết thời hạn thuê nêu trên nếu bên B có nhu cầu tiếp tục sử dụng thì Bên A phải ưu tiên cho Bên B tiếp tục thuê. Điều 4. Đặt cọc tiền thuê nhà 4.1. Bên B sẽ giao cho Bên A một khoản tiền là …………………… VNĐ (bằng chữ:………………………………………..) ngay sau khi ký hợp đồng này. Số tiền này là tiền đặt cọc để đảm bảo thực hiện Hợp đồng cho thuê nhà. 4.2. Nếu Bên B đơn phương chấm dứt hợp đồng mà không thực hiện nghĩa vụ báo trước tới Bên A thì Bên A sẽ không phải hoàn trả lại Bên B số tiền đặt cọc này. Nếu Bên A đơn phương chấm dứt hợp đồng mà không thực hiện nghĩa vụ báo trước tới bên B thì bên A sẽ phải hoàn trả lại Bên B số tiền đặt cọc và phải bồi thường thêm một khoản bằng chính tiền đặt cọc. 4.3. Tiền đặt cọc của Bên B sẽ không được dùng để thanh toán tiền thuê. Nếu Bên B vi phạm Hợp Đồng làm phát sinh thiệt hại cho Bên A thì Bên A có quyền khấu trừ tiền đặt cọc để bù đắp các chi phí khắc phục thiệt hại phát sinh. Mức chi phí bù đắp thiệt hại sẽ được Các Bên thống nhất bằng văn bản. 4.4. Vào thời điểm kết thúc thời hạn thuê hoặc kể từ ngày chấm dứt Hợp đồng, Bên A sẽ hoàn lại cho Bên B số tiền đặt cọc sau khi đã khấu trừ khoản tiền chi phí để khắc phục thiệt hại (nếu có). Điều 5. Tiền thuê nhà 5.1 Tiền thuê nhà đối với diện tích thuê nêu tại mục 1.1 Điều 1 là: …………………….. VNĐ/tháng (Bằng chữ:…………………………………….) 5.2 Tiền thuê nhà không bao gồm chi phí khác như tiền điện, nước, vệ sinh…. Khoản tiền này sẽ do bên B trả theo khối lượng, công suất sử dụng thực tế của Bên B hàng tháng, được tính theo đơn giá của nhà nước. Điều 6. Phương thức thanh toán tiền thuê nhà Tiền thuê nhà được thanh toán theo 01 (một) tháng/lần vào ngày 05 (năm) hàng tháng. Các chi phí khác được bên B tự thanh toán với các cơ quan, đơn vị có liên quan khi được yêu cầu. Việc thanh toán tiền thuê nhà được thực hiện bằng đồng tiền Việt Nam theo hình thức trả trực tiếp bằng tiền mặt. Điều 7. Quyền và nghĩa vụ của bên cho thuê nhà 7.1. Quyền lợi – Yêu cầu Bên B thanh toán tiền thuê và chi phí khác đầy đủ, đúng hạn theo thỏa thuận trong Hợp Đồng; – Yêu cầu Bên B phải sửa chữa phần hư hỏng, thiệt hại do lỗi của Bên B gây ra. 7.2. Nghĩa vụ của – Bàn giao diện tích thuê cho Bên B theo đúng thời gian quy định trong Hợp đồng; – Đảm bảo việc cho thuê theo Hợp đồng này là đúng quy định của pháp luật; – Đảm bảo cho Bên B thực hiện quyền sử dụng diện tích thuê một cách độc lập và liên tục trong suốt thời hạn thuê, trừ trường hợp vi phạm pháp luật và/hoặc các quy định của Hợp đồng này. – Không xâm phạm trái phép đến tài sản của Bên B trong phần diện tích thuê. Nếu Bên A có những hành vi vi phạm gây thiệt hại cho Bên B trong thời gian thuê thì Bên A phải bồi thường. – Tuân thủ các nghĩa vụ khác theo thỏa thuận tại Hợp đồng này hoặc/và các văn bản kèm theo Hợp đồng này; hoặc/và theo quy định của pháp luật Việt Nam. Điều 8. Quyền và nghĩa vụ của bên thuê nhà 8.1. Quyền lợi – Nhận bàn giao diện tích thuê theo đúng thỏa thuận trong Hợp đồng; – Được sử dụng phần diện tích thuê làm nơi ở và các hoạt động hợp pháp khác; – Yêu cầu Bên A sửa chữa kịp thời những hư hỏng không phải do lỗi của Bên B trong phần diện tích thuê để bảo đảm an toàn; – Được tháo dỡ và đem ra khỏi phần diện tích thuê các tài sản, trang thiết bị của Bên B đã lắp đặt trong phần diện tích thuê khi hết thời hạn thuê hoặc đơn phương chấm dứt hợp đồng. 8.2. Nghĩa vụ – Sử dụng diện tích thuê đúng mục đích đã thỏa thuận, giữ gìn nhà ở và có trách nhiệm trong việc sửa chữa những hư hỏng do mình gây ra; – Thanh toán tiền đặt cọc, tiền thuê đầy đủ, đúng thời hạn đã thỏa thuận; – Trả lại diện tích thuê cho Bên A khi hết thời hạn thuê hoặc chấm dứt Hợp đồng thuê; – Mọi việc sửa chữa, cải tạo, lắp đặt bổ sung các trang thiết bị làm ảnh hưởng đến kết cấu của căn phòng…, Bên B phải có văn bản thông báo cho Bên A và chỉ được tiến hành các công việc này sau khi có sự đồng ý bằng văn bản của Bên A; – Tuân thủ một cách chặt chẽ quy định tại Hợp đồng này và các quy định của pháp luật Việt Nam. Điều 9. Đơn phương chấm dứt hợp đồng thuê nhà Trong trường hợp một trong Hai Bên muốn đơn phương chấm dứt Hợp đồng trước hạn thì phải thông báo bằng văn bản cho bên kia trước 30 (ba mươi) ngày so với ngày mong muốn chấm dứt. Nếu một trong Hai Bên không thực hiện nghĩa vụ thông báo cho Bên kia thì sẽ phải bồi thường cho bên đó một khoản tiền thuê tương đương với thời gian không thông báo và các thiệt hại khác phát sinh do việc chấm dứt Hợp đồng trái quy định. Điều 10. Điều khoản thi hành – Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày hai bên cùng ký kết; – Các Bên cam kết thực hiện nghiêm chỉnh và đầy đủ các thoả thuận trong Hợp đồng này trên tinh thần hợp tác, thiện chí; – Mọi sửa đổi, bổ sung đối với bất kỳ điều khoản nào của Hợp đồng phải được lập thành văn bản, có đầy đủ chữ ký của mỗi Bên. Văn bản sửa đổi bổ sung Hợp đồng có giá trị pháp lý như Hợp đồng, là một phần không tách rời của Hợp đồng này. – Hợp đồng được lập thành 02 (hai) bản có giá trị như nhau, mỗi Bên giữ 01 (một) bản để thực hiện.
|
Mẫu hợp đồng thuê nhà ở.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
…………., ngày …. tháng …. năm ….. HỢP ĐỒNG THUÊ VĂN PHÒNG Số: …../…../HĐTN Hôm nay, ngày ……… tháng …….. năm …….., tại ……………………………….. Chúng tôi gồm có: BÊN CHO THUÊ (BÊN A): Ông/bà: ………………………………………………… Sinh ngày: …………………….. CMND/CCCD số: …………………. Ngày cấp: …………… Nơi cấp: …………… Địa chỉ thường trú: ………………………………………………………………………… Điện thoại: ……………………………………………………………………………………. Số tài khoản: …………………………………… mở tại ngân hàng:…………………. Là chủ sở hữu nhà ở theo Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà số: ……. BÊN THUÊ (BÊN B): Công ty ……………………………………………………………………… Địa chỉ trụ sở: ……………………………………………………………………………….. Mã số doanh nghiệp: …………… cấp ngày: …………. nơi cấp:……………….. Đại diện theo pháp luật: ………….. CMND/CCCD số: ……………… Ngày cấp: ………… Nơi cấp: …………………. Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………….. Điện thoại: …………………………………………. Fax: ……………………………….. Hai bên cùng thỏa thuận ký hợp đồng với những nội dung sau: ĐIỀU 1. ĐỐI TƯỢNG CỦA HỢP ĐỒNG Đối tượng của hợp đồng này là ngôi nhà số: ………………………. – Địa chỉ: ……………………………………………………………………………….. – Tổng diện tích sử dụng: ……………………………………………………….. m2 – Trang thiết bị chủ yếu gắn liền với nhà (nếu có): ………………………. ĐIỀU 2. GIÁ CHO THUÊ VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN 2.1. Giá cho thuê nhà là ……………… đồng/ tháng (Bằng chữ: ………………………….) Giá cho thuê này đã bao gồm các chi phí về quản lý, bảo trì và vận hành nhà. 2.2. Các chi phí sử dụng điện, nước, điện thoại và các dịch vụ khác do bên B thanh toán cho bên cung cấp điện, nước, điện thoại và các cơ quan quản lý dịch vụ. 2.3. Phương thức thanh toán: Tiền mặt hoặc chuyển khoản, trả vào ngày ………. hàng tháng. ĐIỀU 3. THỜI HẠN THUÊ, THỜI ĐIỂM GIAO NHẬN NHÀ Ở, MỤC ĐÍCH THUÊ 3.1. Thời hạn thuê ngôi nhà nêu trên là ……… năm kể từ ngày …………. tháng ………. năm ……….. 3.2. Thời điểm giao nhận nhà ở là ngày …….. tháng …….. năm ………… 3.2. Mục đích thuê: làm trụ sở chính của Công ty ……………… ĐIỀU 4. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A 4.1. Nghĩa vụ a) Giao nhà ở và trang thiết bị gắn liền với nhà (nếu có) cho bên B theo đúng hợp đồng. b) Bảo đảm cho bên B sử dụng ổn định nhà trong thời hạn thuê; c) Bảo dưỡng, sửa chữa nhà theo định kỳ hoặc theo thỏa thuận; nếu bên A không bảo dưỡng, sửa chữa nhà mà gây thiệt hại cho bên B, thì phải bồi thường; d) Tạo điều kiện cho bên B sử dụng thuận tiện diện tích thuê; e) Nộp các khoản thuế về nhà và đất (nếu có); Xuất hoá đơn giá trị gia tăng theo yêu cầu của bên thuê (nếu có). 4.2. Quyền lợi a) Yêu cầu bên B trả đủ tiền thuê nhà đúng kỳ hạn như đã thỏa thuận; b) Yêu cầu bên B có trách nhiệm trong việc sửa chữa phần hư hỏng, bồi thường thiệt hại do lỗi của bên B gây ra khi kết thúc hợp đồng. c) Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê nhà nhưng phải báo cho bên B biết trước ít nhất 30 ngày nếu không có thỏa thuận khác và yêu cầu bồi thường thiệt hại nếu bên B có một trong các hành vi sau đây: – Không trả tiền thuê nhà liên tiếp trong ba tháng trở lên mà không có lý do chính đáng; – Sử dụng nhà không đúng mục đích thuê như đã thỏa thuận trong hợp đồng; – Bên B tự ý đục phá, cơi nới, cải tạo, phá dỡ nhà ở đang thuê; – Bên B chuyển đổi, cho mượn, cho thuê lại nhà ở đang thuê mà không có sự đồng ý của bên A; – Bên B làm mất trật tự, vệ sinh môi trường, ảnh hưởng nghiêm trọng đến sinh hoạt của những người xung quanh đã được bên A hoặc tổ trưởng tổ dân phố, công an phường lập biên bản đến lần thứ ba mà vẫn không khắc phục. ĐIỀU 5. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B: 5.1. Nghĩa vụ a) Sử dụng nhà đúng mục đích đã thỏa thuận, giữ gìn nhà ở và có trách nhiệm trong việc sửa chữa những hư hỏng do mình gây ra; b) Trả đủ tiền thuê nhà đúng kỳ hạn đã thỏa thuận; c) Trả tiền điện, nước, điện thoại, vệ sinh và các chi phí phát sinh khác trong thời gian thuê nhà; d) Trả nhà cho bên A theo đúng thỏa thuận. e) Chấp hành đầy đủ những quy định về quản lý sử dụng nhà ở; f) Không được chuyển nhượng hợp đồng thuê nhà hoặc cho người khác thuê lại trừ trường hợp được bên A đồng ý bằng văn bản; g) Chấp hành các quy định về giữ gìn vệ sinh môi trường và an ninh trật tự trong khu vực cư trú; h) Giao lại nhà cho bên A trong các trường hợp chấm dứt hợp đồng quy định tại hợp đồng này. 5.2. Quyền lợi a) Nhận nhà ở và trang thiết bị gắn liền (nếu có) theo đúng thỏa thuận; b) Được cho thuê lại nhà đang thuê, nếu được bên cho thuê đồng ý bằng văn bản; c) Yêu cầu bên A sửa chữa nhà đang cho thuê trong trường hợp nhà bị hư hỏng nặng; d) Được ưu tiên ký hợp đồng thuê tiếp, nếu đã hết hạn thuê mà nhà vẫn dùng để cho thuê; e) Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê nhà nhưng phải báo cho bên A biết trước ít nhất 30 ngày nếu không có thỏa thuận khác và yêu cầu bồi thường thiệt hại nếu bên A có một trong các hành vi sau đây: – Không sửa chữa nhà ở khi có hư hỏng nặng mặc dù bên B đã yêu cầu bằng văn bản; – Tăng giá thuê nhà ở bất hợp lý hoặc tăng giá thuê mà không thông báo cho bên thuê nhà ở biết trước theo thỏa thuận; – Quyền sử dụng nhà ở bị hạn chế do lợi ích của người thứ ba. ĐIỀU 6. TRÁCH NHIỆM DO VI PHẠM HỢP ĐỒNG Trong quá trình thực hiện hợp đồng mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết; trong trường hợp không tự giải quyết được, cần phải thực hiện bằng cách hòa giải; nếu hòa giải không thành thì đưa ra Tòa án có thẩm quyền theo quy định của pháp luật. ĐIỀU 7. CÁC THỎA THUẬN KHÁC – Việc sửa đổi, bổ sung hoặc hủy bỏ hợp đồng này phải được lập thành văn bản và có chữ ký của hai bên. – Hợp đồng thuê nhà này sẽ chỉ chấm dứt trong những trường hợp sau: a) Khi hết thời hạn mà không có thỏa thuận gia hạn hợp đồng thuê theo quy định tại Điều 3.1 hợp đồng này; b) Tài sản thuê bị phá huỷ và hoàn toàn không thể sử dụng được; c) Bên thuê bị phá sản; d) Nếu Bên cho thuê quyết định chấm dứt Hợp đồng thuê trong trường hợp Bên thuê vi phạm hợp đồng theo khoản c điều 4.2 hợp đồng này. e) Trong trường hợp bất khả kháng theo quy định của pháp luật. ĐIỀU 8. CAM KẾT CỦA CÁC BÊN Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cùng cam kết sau đây: 1. Đã khai đúng sự thật và tự chịu trách nhiệm về tính chính xác của những thông tin về nhân thân đã ghi trong hợp đồng này. 2. Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả những thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này; nếu bên nào vi phạm mà gây thiệt hại, thì phải bồi thường cho bên kia hoặc cho người thứ ba (nếu có). 3. Trong quá trình thực hiện nếu phát hiện thấy những vấn đề cần thoả thuận thì hai bên có thể lập thêm Phụ lục Hợp đồng. Nội dung Phụ lục Hợp đồng có giá trị pháp lý như Hợp đồng chính. 4. Hợp đồng này có giá trị kể từ ngày hai bên ký kết./. ĐIỀU 9. ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG 1. Hai bên đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc công chứng (chứng thực) này, sau khi đã được nghe lời giải thích của người có thẩm quyền công chứng hoặc chứng thực dưới đây. 2. Hai bên đã tự đọc lại hợp đồng này, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong hợp đồng này. Hợp đồng được lập thành ………. (………..) bản, mỗi bên giữ một bản và có giá trị như nhau.
|
Mẫu hợp đồng thuê nhà văn phòng.
3. Lưu ý khi soạn thảo hợp đồng thuê nhà
Lưu ý khi soạn thảo hợp đồng thuê nhà:
- Soạn dự thảo hợp đồng: Soạn dự thảo hợp đồng trước khi soạn hợp đồng chính thức giúp các bên nắm rõ các điều khoản chính, là khung sườn để dễ dàng thỏa thuận.
- Tham khảo ý kiến luật sư và người có kinh nghiệm: Đối với các hợp đồng thuê nhà có giá trị lớn, nếu có bất kỳ điều khoản nào không rõ hoặc cần giải thích thêm, hãy tham khảo ý kiến của luật sư hoặc người có kinh nghiệm.
- Đọc kỹ hợp đồng: Trước khi ký kết, hãy đọc kỹ toàn bộ nội dung hợp đồng để hiểu rõ quyền và nghĩa vụ của mình.
- Sử dụng ngôn ngữ hành chính: Câu từ phải rõ ràng, tường minh về nghĩa.
- Nội dung hợp đồng: Đảm bảo quyền và nghĩa vụ cho các bên
- Số lượng hợp đồng: Hợp đồng thuê nhà cần được soạn thảo làm 02 bản mỗi bên giữ 1 bản
Khi ký hợp đồng thuê nhà nên có sự chứng kiến của người thứ ba, đồng thời lưu giữ hóa đơn, chứng từ thanh toán tiền thuê nhà để làm bằng chứng trong trường hợp cần thiết.
Trên đây hóa đơn điện tử đã chia sẻ về mẫu hợp đồng thuê nhà đơn giản, hy vọng sẽ giúp bạn đọc có thể tự soạn thảo một hợp đồng thuê nhà đầy đủ và có tính pháp lý cao. Việc có một hợp đồng thuê nhà rõ ràng và minh bạch sẽ giúp các bên yên tâm hơn khi thuê nhà và là căn cứ pháp lý quan trọng trong trường hợp giải quyết các tranh chấp mâu thuẫn.
Xem thêm:
Làm gì để bớt khó khi cá nhân tự đi quyết toán thuế thu nhập cá nhân?
Cách đăng ký mã số thuế đuôi 888 cho hộ kinh doanh online
Cách xử lý các trường hợp mua hàng hóa, dịch vụ không có hóa đơn