Hạch toán chi tiết chi phí lãi vay HỢP LÝ hoặc KHÔNG hợp lý theo TT200 và TT133
Lỗi cơ sở dữ liệu WordPress: [Disk full (/tmp/#sql_39e_1.MAI); waiting for someone to free some space... (errno: 28 "No space left on device")]SELECT
relationships.id AS id,
relationships.slug AS slug,
relationships.display_name_plural AS display_name_plural,
relationships.display_name_singular AS display_name_singular,
relationships.driver AS driver,
relationships.parent_domain AS parent_domain,
relationships.child_domain AS child_domain,
relationships.intermediary_type AS intermediary_type,
relationships.ownership AS ownership,
relationships.cardinality_parent_max AS cardinality_parent_max,
relationships.cardinality_parent_min AS cardinality_parent_min,
relationships.cardinality_child_max AS cardinality_child_max,
relationships.cardinality_child_min AS cardinality_child_min,
relationships.is_distinct AS is_distinct,
relationships.scope AS scope,
relationships.origin AS origin,
relationships.role_name_parent AS role_name_parent,
relationships.role_name_child AS role_name_child,
relationships.role_name_intermediary AS role_name_intermediary,
relationships.role_label_parent_singular AS role_label_parent_singular,
relationships.role_label_child_singular AS role_label_child_singular,
relationships.role_label_parent_plural AS role_label_parent_plural,
relationships.role_label_child_plural AS role_label_child_plural,
relationships.needs_legacy_support AS needs_legacy_support,
relationships.is_active AS is_active,
relationships.autodelete_intermediary AS autodelete_intermediary,
relationships.parent_types AS parent_types_set_id,
relationships.child_types AS child_types_set_id,
GROUP_CONCAT(DISTINCT parent_types_table.type) AS parent_types,
GROUP_CONCAT(DISTINCT child_types_table.type) AS child_types
FROM gda_toolset_relationships AS relationships
JOIN gda_toolset_type_sets AS parent_types_table
ON (relationships.parent_types = parent_types_table.set_id )
JOIN gda_toolset_type_sets AS child_types_table
ON (relationships.child_types = child_types_table.set_id )
WHERE ( ( relationships.child_domain = 'posts' ) AND ( child_types_table.type = 'post' ) ) AND ( relationships.is_active = 1 ) AND ( ( (
relationships.parent_domain != 'posts'
OR parent_types_table.type IN ( 'post', 'page', 'attachment', 'oembed_cache', 'user_request', 'wp_template', 'wp_template_part', 'wp_global_styles', 'wp_navigation', 'acf-field', 'wpcf7_contact_form', 'khoa-hoc' )
) ) AND ( (
relationships.child_domain != 'posts'
OR child_types_table.type IN ( 'post', 'page', 'attachment', 'oembed_cache', 'user_request', 'wp_template', 'wp_template_part', 'wp_global_styles', 'wp_navigation', 'acf-field', 'wpcf7_contact_form', 'khoa-hoc' )
) ) ) AND ( relationships.origin = 'wizard' ) GROUP BY relationships.id
Chi phí lãi vay bao gồm phí lãi vay hợp lý hoặc không hợp lý. Dù là chi phí lãi vay hợp lý hoặc không hợp lý thì kế toán vẫn phải hạch toán theo đúng quy định và thông tư mà doanh nghiệp mình áp dụng (TT200 và TT133).
Điều kiện để chi phí lãi vay hợp lý khi tính thuế TNDN
– Phải góp đủ vốn điều lệ đã đăng ký theo tiến độ góp vốn ghi trong điều lệ của DN
– Chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt
– Nếu vay của tổ chức, cá nhân,… không phải là tổ chức tín dụng hoặc tổ chức kinh tế thì lãi suất không vượt quá 150% mức lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm vay
– Hợp đồng vay tiền
– Chứng từ khấu trừ thuế TNCN 5% ( nếu đi vay của cá nhân khi trả lãi tiền vay phải khấu trừ 5%)
– Hóa đơn GTGT tiền lãi vay (nếu vay của DN khi trả lãi vay phải yêu cầu công ty cho vay xuất hóa đơn)
I: Hạch toán chi tiết chi phí lãi vay hợp lý hoặc không hợp lý theo TT200 và TT133
1. Hạch toán chi phí lãi vay không hợp lý
a) Thế nào là chi phí lãi vay không hợp lý
– Là những chi phí không được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp hay lãi suất vay của doanh nghiệp vượt quá mức 150% so với lãi suất cơ bản thì khoản lãi vay vượt quá đó sẽ không được tính vào chi phí hợp lý cho doanh nghiệp.
b) Cách hạch toán chi phí lãi vay không hợp lý
Cách hạch toán chi phí lãi vay không hợp lý
Cách hạch toán chi phí lãi vay không hợp lý
Nợ TK 811 học kế toán tổng hợp ở đâu tốt nhất hà nội
Có TK 111, 112.
Cuối kỳ kết chuyển
Nợ TK 911
Có TK 811
>>>> Xem thêm: 10 nguyên tắc chuẩn mực dân kế toán phải biết
Nguyên lý kế toán và hệ thống bài tập, bài giải về nguyên lý kế toán
Lưu ý về các khoản chi phí trả trước, khấu hao tài sản cố định
2. Hạch toán Chi phí lãi vay hợp lý
a) Thế nào là chi phí lãi vay hợp lý
– Chi phí lãi vay được chấp nhận là chi phí hợp lý nếu như doanh nghiệp sử dụng khoản tiền vay đó phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp
– Lãi suất khoản tiền vay không quá 150% LS cơ bản
– Doanh nghiệp phải góp đủ vốn điều lệ
– Doanh nghiệp khi đi vay vốn và khi trả tiền lãi vay phải thanh toán số tiền vay bằng thanh toán bằng séc, uỷ nhiệm chi, chuyển khoản hay các hình thức không dùng tiền mặt khác ( chú ý: không giao dịch thanh toán bằng tiền mặt)
b) Cách hạch toán chi phí lãi vay hợp lý
Cách hạch toán chi phí lãi vay hợp lý học kế toán thuế online
1. Nếu trả lãi vay theo định kỳ
Nợ TK 635
Có TK 111, 112.
– Nếu có phát sinh các chi phí khác có liên quan trực tiếp đến hoạt động đi vay, ghi:
Nợ TK 635
Có TK 111, 112…
2. Nếu trả lãi vay trước cho nhiều kỳ:
– Khi trả lãi, ghi:
Nợ TK 242: Chi phí trả trước (Theo Thông tư 200 và 133)
Có TK 111, 112
– Khi phân bổ dần lãi vay vào chi phí:
Nợ TK 635
Có TK 142, 242.
3. Nếu trả lãi vay sau khi kết thúc hợp đồng hoặc khế ước vay:
– Định kỳ trích trước lãi vay vào chi phí, ghi:
Nợ TK 635
Có TK335
– Trả lãi vay khi kết thúc hợp đồng vay, ghi:
Nợ TK 335
Có TK 111, 112
4. Nếu DN bạn có thuê tài sản tài chính, thì lãi thuê tài sản tài chính phải trả:
– Nếu nhận được hoá đơn thanh toán tiền thuê tài sản tài chính, doanh nghiệp trả tiền ngay, ghi:
Nợ TK 635
Có TK 111, 112
– Nếu nhận được hoá đơn thanh toán tiền thuê tài sản tài chính, nhưng doanh nghiệp chưa có tiền trả, ghi:
Nợ TK 635
Có TK 315
5. Nếu DN trả lãi trả chậm của của tài sản mua theo phương thức trả chậm, trả góp:
– Lãi phải trả cho bên bán khi mua tài sản ghi:
Nợ TK 242
Có TK 111, 112
– Định kỳ phân bổ dần lãi trả chậm vào chi phí, ghi:
Nợ TK 635
Có TK 242
Xử lý khoản chi phí lãi vay không hợp lý:
– Cuối năm khi lập tờ khai quyết toán thuế TNDN thì phải loại chi phí không được trừ này ra (Các nhập vào chỉ tiêu B4 trên tờ khai quyết toán thuế TNDN).
Hạch toán chi tiết chi phí lãi vay HỢP LÝ hoặc KHÔNG hợp lý theo TT200 và TT133
3. Hạch toán thuế TNCN từ tiền lãi cho vay
Hạch toán thuế TNCN từ tiền lãi cho vay
Hạch toán thuế TNCN từ tiền lãi cho vay
– Theo quy định nếu đi vay của cá nhân (không phải tổ chức tín dụng)
=> Khi trả lãi vay DN có trách nhiệm phải khấu trừ 5% thuế TNCN
* Có 2 trường hợp như sau:
1) Nếu trên hợp đồng ghi là: Bên vay sẽ chịu thuế TNCN (Tức là DN bạn chịu khoản tiền thuế TNCN này thay cho cá nhân) thì hạch toán như sau:
– Khi trả tiền lãi vay cho cá nhân
Nợ TK635 (Tổng số tiền lãi vay mà DN trả cho cá nhân cho vay)
Có TK111, TK112
– Khi tính tiền thuế TNCN phải nộp:
Nợ TK811 (Tiền thuế TNCN 5% mà DN chịu)
Có TK3335
– Khi nộp tiền thuế:
Nợ TK3335
Có TK111, TK112
– Cuối năm phải loại chi phí này ra (Đưa vào chỉ tiêu B4 trên tờ khai quyết toán thuế TNDN)
2) Nếu hợp đồng ghi: Cá nhân sẽ chịu khoản thuế đó (Tức là DN sẽ nộp hộ cho cá nhân), thì hạch toán như sau:
– Khi trả tiền lãi vay cho cá nhân:
Nợ TK 635 (Tổng số tiền lãi vay mà DN trả cho cá nhân cho vay)
Có TK 111,112
– Tính tiền thuế TNCN phải nộp:
Nợ TK 138 (Tiền thuế TNCN 5% mà cá nhân chịu)
Có TK3335
– Khi nộp thuế:
Nợ TK3335
Có TK111, TK112
– Khi thu lại tiền thuế 5% của cá nhân cho vay:
Nợ TK111, TK112
Có TK138