Kế Toán Quản Trị Là Gì? Tất Tần Tật Thông Tin Cần Biết
Hiện nay rất nhiều bạn thắc mắc không biết khái niệm về kế toán quản trị là gì? Vai trò, chức năng của kế toán quản trị trong doanh nghiệp là gì?
1. Khái niệm kế toán quản trị là gì?
Kế toán quản trị là gì?
Kế toán quản trị là một lĩnh vực kế toán giải quyết các câu hỏi về tình hình tài chính của một doanh nghiệp. Qua đó giúp các nhà quản lý doanh nghiệp ra các quyết định kinh doanh một cách hiệu quả nhất. Thông tin kế toán quản trị có ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối với việc điều hành, kiểm soát và đánh giá doanh nghiệp.
Đối tượng sử dụng thông tin kế toán quản trị
Đối tượng sử dụng thông tin kế toán quản trị là các thành viên trong doanh nghiệp: Ban giám đốc, chủ doanh nghiệp, trưởng các bộ phận,…
Kế toán quản trị cung cấp hai loại thông tin: Thông tin tài chính và thông tin phi tài chính. Tất cả những thông tin này được gọi chung là thông tin quản trị. Trước khi cung cấp thông tin cho ban lãnh đạo, kế toán quản trị cần hiểu rõ mục đích của những thông tin đó.
2. Đặc điểm của kế toán quản trị là gì?
– Kế toán quản trị cũng liên quan đến việc dự đoán tương lai của doanh nghiệp. Nó giúp các nhà quản lý ra quyết định và lập kế hoạch vận hành cho doanh nghiệp của mình.
– Kế toán quản trị phân tích và giải thích nguyên nhân tăng trưởng và thua lỗ của doanh nghiệp so với các kỳ kế toán trước. Ngoài ra, kế toán quản trị còn xem xét ảnh hưởng của các nhân tố đến lợi nhuận của doanh nghiệp, từ đó giúp nhà quản trị lập kế hoạch cho tương lai.
– Kế toán quản trị không cung cấp thông tin theo định dạng quy định như kế toán tài chính. Thông tin kế toán quản trị được trình bày dưới hình thức phù hợp nhất cho các nhà quản lý.
– Kế toán quản trị chỉ cung cấp thông tin hữu ích cho các nhà quản lý ra quyết định chứ không phải là các quyết định cụ thể.
3. Phân loại chi phí trong kế toán quản trị
Chi phí được chia thành nhiều loại có mục đích sử dụng và cách tính toán khác nhau phù hợp từng công việc trong doanh nghiệp.
Chi phí theo đầu vào Sản xuất kinh doanh
– Chi phí ban đầu: là các chi phí doanh nghiệp phải lo liệu, mua sắm, chuẩn bị từ lúc đầu để tiến hành các hoạt động sản xuất kinh doanh. Bao gồm: chi phí nguyên vật liệu, nhân công, chi phí bằng tiền, khấu hao tài sản cố định, chi phí mua ngoài.
– Chi phí luân chuyển nội bộ: là các chi phí phát sinh trong quá trình phân công và hiệp tác lao động trong nội bộ doanh nghiệp.
Chi phí theo khoản mục trong BCTC
– Chi phí sản phẩm: Là những khoản chi phí gắn liền với quá trình sản xuất sản phẩm hay quá trình mua hàng hoá để bán. Như vậy chi phí sản phẩm bao gồm chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung.
– Chi phí thời kỳ: là các chi phí để hoạt động kinh doanh trong kỳ, không tạo nên hàng tồn kho mà ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả lợi nhuận của kỳ mà chúng phát sinh. Bao gồm: Chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp.
Chi phí theo quy trình sản xuất kinh doanh
– Chi phí cơ bản: Là các chi phí có liên quan trực tiếp đến quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm, như chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp; chi phí nhân công sản xuất sản phẩm: khấu hao tài sản cố định dùng trực tiếp vào sản xuất, chế tạo sản phẩm.
– Chi phí chung: Là các chi phí dùng vào tổ chức, quản lý và phục vụ sản xuất có tính chất chung.
Chi phí theo đối tượng kế toán
– Chi phí trực tiếp: Là những chi phí chỉ quan hệ trực tiếp đến việc sản xuất một loại sản phẩm, một công việc, lao vụ hoặc một hoạt động, một địa điểm nhất định và hoàn toàn có thể hạch toán, quy nạp trực tiếp cho sản phẩm, công việc, lao vụ,… đó.
– Chi phí gián tiếp: Là các chi phí có liên quan đến nhiều sản phẩm, công việc, lao vụ, nhiều đối tượng khác nhau nên phải tập hợp, quy nạp cho từng đối tượng bằng phương pháp phân bổ gián tiếp.
4. Mục tiêu của kế toán quản trị
– Hiểu rõ từng bộ phận cấu thành chi phí, tính toán tổng hợp chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm, giá thành dịch vụ.
– Các biện pháp kiểm soát được thực hiện và lý do chênh lệch giữa chi phí ước tính và chi phí thực tế được phân tích và giải thích bởi kế toán quản trị.
– Lập dự toán ngân sách cho các hoạt động mục tiêu.
– Cung cấp thông tin cần thiết để ra quyết định kinh doanh đúng đắn.
5. Vai trò của kế toán quản trị
– Kế toán quản trị đóng vai trò quan trọng trong việc cung cấp thông tin ra quyết định cho ban giám đốc.
– Vai trò của kế toán quản trị liên quan đến 4 nhiệm vụ của nhà quản trị: Lập kế hoạch, tổ chức thực hiện kế hoạch, kiểm soát, đánh giá kế hoạch và đưa ra quyết định.
6. Các chức năng của kế toán quản trị
– Lên kế hoạch: Kế toán quản trị hỗ trợ các nhà quản lý trong việc hoạch định và xây dựng các chính sách thông qua việc dự báo quá trình sản xuất sản phẩm, tiêu thụ sản phẩm, dòng tiền vào và dòng tiền ra, v.v.
– Tổ chức doanh nghiệp: Bằng việc hoạch định ngân sách và xác định chi phí của từng bộ phận, kế toán quản trị sẽ phân bổ nguồn lực hợp lý cho từng bộ phận để đảm bảo hoạt động thông suốt, tạo sự thống nhất giữa các bộ phận trong doanh nghiệp.
– Kiểm soát hoạt động: Các nhà quản lý có thể so sánh công việc thực tế với các tiêu chuẩn đã được thiết lập để kiểm soát hiệu quả của các hoạt động của công ty.
7. Các nhân tố ảnh hưởng đến kế toán quản trị
Chủ quan
- Quy mô doanh nghiệp, mục tiêu kinh doanh, chiến lược kinh doanh
- Tổ chức sản xuất, công nghệ sản xuất
- Nhận thức của nhà quản lý và trình độ của nhân viên khi áp dụng kế toán quản trị
Khách quan
- Pháp luật và các quy định, quản lý ngành nghề kinh doanh
- Áp lực cạnh tranh cùng với hội nhập kinh tế quốc tế
8. Nội dung của kế toán quản trị
Nội dung của kế toán quản trị rất rộng, bao gồm:
- Kế toán quản trị các yếu tố sản xuất kinh doanh.
- Kế toán quản trị chi phí và giá thành sản phẩm.
- Kế toán quản trị doanh thu và kết quả kinh doanh.
- Kế toán quản trị về các hoạt động đầu tư tài chính.
- Kế toán quản trị các hoạt động khác của doanh nghiệp.
9. Các phương pháp của kế toán quản trị
Phương pháp chứng từ kế toán
Thu thập thông tin đầy đủ theo yêu cầu của kế toán quản trị dựa trên các chứng từ bắt buộc và hệ thống lưu trữ thủ công trong kế toán tài chính.
Phương pháp tài khoản kế toán
Căn cứ vào hệ thống sổ sách kế toán tài chính, căn cứ vào yêu cầu quản lý của doanh nghiệp, tiến hành thu thập số liệu chi tiết.
Không chỉ tính giá thực tế của tài sản, đối tượng… đã hoàn thành mà còn phải tính giá chi tiết của tài sản, đối tượng liên quan đến phương án ra quyết định trong tương lai.
Phương pháp tổng hợp và cân đối
Kế toán quản trị thường sử dụng phương pháp tổng hợp và cân đối kế toán khi lập báo cáo cân đối tổng hợp và báo cáo nội bộ. Đồng thời, nó được sử dụng để tạo ra các bảng phân tích dữ liệu chi phí, doanh thu và kết quả để so sánh các phương án đang xem xét và đưa ra quyết định trong tương lai.
10. Mô tả công việc kế toán quản trị
Dưới đây là những công việc của kế toán quản trị cần phải làm trong thực tế, các bạn tham khảo nhé!
- Chuẩn bị, xem xét và phân tích báo cáo tài chính, quản lý và thực hiện kế hoạch thường xuyên
- Tổng hợp chi phí làm cơ sở tính giá thành sản phẩm
- Hạch toán chi tiết doanh thu, phân bổ chi phí chung
- Kiểm tra các tài khoản và chứng từ liên quan đến công ty
- Phân tích toàn diện dữ liệu kế toán và lập báo cáo quản trị
- Phân tích thông tin kế toán quản trị theo yêu cầu của cấp trên
- Xem thêm:
Mẫu công văn xin gộp báo cáo tài chính
Quyết toán thuế khi chuyển đổi loại hình doanh nghiệp
Kế toán mua hàng là gì? Mô tả công việc và cơ hội thăng tiến tương lai