Tài liệu kế toán cho sinh viên
Tài liệu kế toán cho sinh viên

Hợp Đồng Ngoại Thương – Tất Tần Tật Kiến Thức Cần Biết

Quá trình trao đổi giữa người mua và người bán sẽ cần được thỏa thuận bằng hợp đồng, đặc biệt là đối với việc trao đổi hàng hóa giữa các quốc gia. Khi đó hai bên sẽ phải ký kết hợp đồng ngoại thương theo nguyên tắc.

1. Khái niệm hợp đồng ngoại thương là gì?

a. Hợp đồng ngoại thương là gì

Hợp đồng ngoại thương còn được gọi là hợp đồng xuất nhập khẩu. Đó là một thỏa thuận giữa người mua và người bán ở hai quốc gia khác nhau.

Hợp đồng sẽ quy định bên bán phải cung cấp đúng, đủ hàng hóa và gửi lại các chứng từ liên quan cho bên mua. Nghĩa vụ của người mua là trả cho người bán số tiền cho hàng hóa đó. Hợp đồng ngoại thương là một văn bản chính thức, các điều khoản và điều kiện của nó đã có sẵn trong một văn bản mẫu cụ thể, được chứng thực bằng chữ ký của hai bên.

hop-dong-ngoai-thuong-la-gi
hop-dong-ngoai-thuong-la-gi

b. Ví dụ về hợp đồng ngoại thương

Một doanh nghiệp tại Việt Nam xuất khẩu 10 tấn vải sang doanh nghiệp tại Nhật Bản. Khi ký kết hợp đồng mua bán loại trái cây này, hai bên đã ký kết một hợp đồng ngoại thương ghi các điều khoản giao dịch, cụ thể hợp đồng này được lập thành hai bản bằng tiếng Nhật và tiếng Việt, có hiệu lực pháp lý như nhau.

c. Hợp đồng ngoại thương có hiệu lực khi nào?

Nguyên tắc của hợp đồng bằng văn bản là đương nhiên có hiệu lực khi bên cuối cùng ký vào hợp đồng, trừ khi hai bên thống nhất sẽ có hiệu lực vào thời điểm khác.

»» Tham khảo: Thời điểm xác định thuế GTGT

2. Đặc điểm hợp đồng ngoại thương

– Chủ thể của hợp đồng là bên mua và bên bán; họ có thể là thể nhân, pháp nhân và trong trường hợp đặc biệt là nhà nước.

– Đối tượng của hợp đồng phải là hàng hóa.

– Nội dung của hợp đồng là toàn bộ nghĩa vụ của hai bên trong việc chuyển giao quyền sở hữu hàng hóa, cũng như giao hàng cho bên mua và thanh toán cho bên bán.

– Hình thức của hợp đồng có thể bằng miệng, bằng văn bản hoặc được xác lập bằng hành động cụ thể.

– Hợp đồng mua bán hàng hóa là hợp đồng song vụ, có cam kết.

3. Các loại hợp đồng ngoại thương hiện nay

Các loại hợp đồng ngoại thương

– Theo thời gian trong hợp đồng:

Hợp đồng dài hạn có thời gian thực hiện dài và việc giao hàng được chia thành nhiều lần trong thời gian đó.
Hợp đồng ngắn hạn có thời gian thực hiện ngắn và thường giao hàng trong một lần.
– Theo hình thức kinh doanh: Các hợp đồng gồm: Hợp đồng xuất nhập khẩu, hợp đồng gia công, tạm nhập tái xuất, chuyển giao công nghệ,…

4. Cách soạn thảo hợp đồng ngoại thương

4.1. Bố cục của một hợp đồng ngoại thương như thế nào?

Phần mở đầu

  • Tên và số hợp đồng
  • Thời gian lập hợp đồng
  • Thông tin người mua và người bán

    Nội dung

Mô tả hàng hóa: Chất lượng, giá cả, số lượng, đơn vị tính, đóng gói, đơn giá, tổng tiền lô hàng
Điều kiện giao hàng, thanh toán, bảo hiểm, phương thức vận chuyển, cảng xuất, cảng nhập,…

Phần cuối

Thời hạn có hiệu lực của hợp đồng
Chữ ký và đóng dấu của đại diện mỗi bên

4.2. Những nội dung cần có trong một hợp đồng ngoại thương hoàn chỉnh

  • Commodity: Mô tả tổng quan hàng hóa
  • Quality: Mô tả chất lượng hàng hóa
  • Quantity: Số lượng hàng hóa
  • Price: Đơn giá và tổng tiền hàng
  • Shipment: Thời gian và địa điểm giao hàng
  • Payment: Phương thức thanh toán
  • Packing and Marking: Đóng gói và dán nhãn hàng hóa
  • Warranty: Chính sách bảo hành hàng hóa
  • Insurance: Chính sách bảo hiểm hàng hóa
  • Arbitration: Điều khoản về trọng tài nếu xảy ra tranh chấp
  • Claim: Điều khoản về các trường hợp khiếu nại trong quá trình giao dịch
  • Force Majeure: Điều khoản về các trường hợp bất khả kháng hoặc được miễn trách nhiệm
  • Penalty: Điều khoản quy định về việc phạt hoặc bồi thường thiệt hại
  • Other terms and conditions: Những điều khoản khác

4.3. Những lưu ý khi soạn thảo hợp đồng ngoại thương

– Do những trở ngại như khoảng cách địa lý, bất đồng ngôn ngữ nên hai bên cần phải đạt được thỏa thuận trước khi ký kết hợp đồng, nếu có sự thay đổi thì đôi bên sẽ mất thêm nhiều chi phí.

– Khi đàm phán hợp đồng cần thống nhất tất cả các vấn đề có liên quan. Các điều khoản mà pháp luật các bên cấm thì không được nêu, vì việc các bên quy định khác nhau sẽ dẫn đến hợp đồng vô hiệu.

– Hợp đồng nên ghi rõ như vậy, tránh sử dụng những từ ngữ tối nghĩa hoặc có nhiều cách hiểu khác nhau trong trường hợp có tranh chấp.

– Người ký và đóng dấu phải có thẩm quyền, nếu không thì hợp đồng vô hiệu.

– Nếu bên đối phương soạn thảo hợp đồng ngoại thương, cần đọc kỹ và hiểu rõ quyền và nghĩa vụ của mình, tránh vi phạm hợp đồng, thêm bớt điều khoản để có lợi cho mình, tránh rơi vào trường hợp sai sót, bất lợi.

– Ngôn ngữ được sử dụng phải là ngôn ngữ mà cả hai bên đều thông thạo hoặc có thể sử dụng hợp đồng song ngữ.

5. Một số mẫu hợp đồng ngoại thương

Để hợp đồng ngoại thương được chính xác, chặt chẽ trong từng điều khoản cũng như cách thức trình bày hay những thông tin cơ bản, các bạn có thể theo dõi một số mẫu hợp đồng ngoại thương chúng tôi cung cấp dưới đây.

Mẫu hợp đồng ngoại thương

5.1. Mẫu hợp đồng ngoại thương mới nhất

HỢP ĐỒNG NGOẠI THƯƠNG

Số: ………………………………………………….

Ngày: ………………………………………………….

Hợp đồng này được lập và ký vào ngày…… tháng ….. năm giữa:

Công ty:………………………………………………….

Đại diện bởi: …………………………………… Chức vụ: ……………………

Trụ sở: ………………………………………………….

Tài khoản số: ………………………………………………….

Tại Ngân hàng: ………………………………………………….

Mã số thuế: ………………………………………………….

Dưới đây gọi là BÊN MUA

Công ty: ………………………………………………….

Đại diện bởi: …………………………………… Chức vụ: ……………………

Trụ sở: ………………………………………………….

Tài khoản số: ………………………………………………….

Tại Ngân hàng: ………………………………………………….

Mã số thuế: ………………………………………………….

Dưới đây gọi là BÊN BÁN

Vì BÊN BẢN trong phạm vi trách nhiệm cung cấp..………………………và các dịch vụ có liên quan

Vì BÊN MUA muốn mua và BÊN Bán muốn bán những Hàng Cung Cấp và Dịch Vụ và hai bên muốn định nghĩa những cách thức và điều kiện mua bán của Hàng Cung Cấp và Dịch Vụ. Nên sau đây, hai bên, dưới sự đồng ý song phương, cùng thỏa thuận với nhau những điều khoản sau:

Điều khoản 1: Định nghĩa

Trong hợp đồng này, các khái niệm dưới đây sẽ được định nghĩa như sau, nếu không có các quy định khác:

“Tài Liệu Liên Quan” được hiểu là sách hướng dẫn vận hành và các tài liệu in khác được liệt kê trong chỉ tiêu kỹ thuật bao gồm sách chỉ dẫn cho người sử dụng, sách chỉ dẫn lập trình, sách chỉ dẫn sửa đổi, bản vẽ, sơ đồ và bản kê phần mềm dùng để hỗ trợ hoặc bổ sung cho việc hiểu rõ hoặc ứng dụng phần mềm.

“Giá Trị Hợp Đồng” Là tổng giá trị Bên Mua phải trả cho Bên Bán hoàn tất nghĩa vụ trong hợp đồng của mình một cách đầy đủ và trọn vẹn, nhưng không bao gồm lãi suất phát sinh do thanh toán chậm (nếu có) và bất cứ hình thức tiến phạt nào.

“Bảng Giá” là bảng tổng kết giả và bảng giá chi tiết cho “Hàng cung cấp” theo hợp đồng và được định nghĩa dưới đây.

“Hàng Cung Cấp” bao gồm thiết bị, hàng hóa, vật tư hoặc phụ kiện hay linh kiện được Bên Bán cung cấp cho Bên Mua hoặc người được ủy quyền của Bên Mua theo hợp đồng.

“Giả hàng Cung Cấp” là tổng giá trị của “Hàng Cung Cấp” ghi trong hợp đồng nhưng không bao gồm lãi suất phát sinh do thanh toán chậm (nếu có) và bất cứ hình thức tiền phạt hay khiếu nại nào.

“Last Major Shipment” “Giao Hàng chủ yếu chính Cuối Cùng” có nghĩa là 100% thiết bị chủ yếu chính đã được giao.

Điều khoản 2: Phạm vi hợp đồng

2.1 Trách nhiệm của Bên Bán

Bên Bán sẽ cung cấp và giao vật tư thiết bị bao gồm:

Danh mục vật tư Hợp Đồng này (Phụ lục….) CIF ……… cảng theo Incoterms 2020.

Tên hàng
Nhà sản xuất
Nhà cung cấp
Số lượng và số chế tạo hàng hóa
Chất lượng
Xuất xứ nguồn gốc
Đóng gói – Giá cả
Mã hiệu

2.2. Trách nhiệm của bên Mua

………………………………………………………………………………….

Điều khoản 3: Giá trị hợp đồng

Tổng giá trị hợp đồng là: …………………….. CIF Hải Phòng (Bằng chữ …………………..), trong đó:

Giá trị (vật tư) thiết bị:
Giá dịch vụ:
Tổng giá trị của hợp đồng được áp dụng cho các chủng loại và số lượng vật tư thiết bị và dịch vụ được liệt kê trong bản tổng kết giá ở phụ lục … và danh mục vật tư ở Phụ lục ………………

Điều 4: Điều kiện giao hàng

– Cảng xếp hàng:

– Cảng đích:

– Thời gian giao hàng:….. ngày kể từ ngày bên bản nhận được L/C

– Giao hàng từng phần: Được phép

– Chuyển tải: Không được phép

– Thông báo trước khi giao hàng: Trong vòng (ngày) trước ngày tàu rời Cảng xếp hàng theo dự kiến, Bên bán phải thông báo cho bên mua bằng Fax với nội dung sau: Số hợp đồng, số L/C, tên hàng, số lượng hàng, giá trị hàng, thời gian dự kiến tàu dời cảng.

– Thông báo giao hàng: Trong vòng ( ) ngày làm việc tính từ khi tàu dời cảng (được hiểu là ngày ký phát vận đơn), Bên bán phải thông báo cho bên mua bằng Fax với nội dung sau: Số hợp đồng, số L/C, tên hàng, số lượng, số kiện, trọng lượng và kích thước từng kiện. Tổng trọng lượng, giá trị hóa đơn, Tên tàu, cơ và quốc tịch tàu, số vận đơn thời gian dự kiến tàu tới đích

Điều khoản 5: Phương thức thanh toán

Phương thức thanh toán cụ thể như sau:

5.1 Thanh toán đặt cọc

Toàn bộ giá trị hợp đồng được thanh toán bằng một thư tín dụng trả ngay, không hủy ngang cho bên bán……

LC bao gồm tổng giá trị của hợp đồng được mở trong vòng 7 ngày kể từ ngày bên Mua nhận được Bảo lãnh thực hiện hợp đồng được quy định tại điều trong hợp đồng này. L/C có hiệu lực và hết hiệu lực cao nhất là …. ngày kể từ ngày phát hành.

L/C thông báo qua ngân hàng…….

Xuất trình chứng từ trong thời gian chậm nhất 21 ngày kể từ ngày ký phát vận đơn.

5.2 Toàn bộ việc thanh toán sẽ được tiến hành dưới sự xuất trình những chứng từ sau:

3/3 bản gốc vận đơn đường biển hoàn hảo, đã xếp hàng, lập theo lệnh Ngân hàng mở, ghi rõ “ cước phí đã trả trước”.

Hóa đơn thương mại: 3 bản chính
Phiếu đóng gói: 3 bản chính
Giấy chứng nhận chất lượng và số lượng do Nhà sản xuất cấp: 3 bản chính
Giấy chứng nhận xuất xứ do Phòng thương mại và Công nghiệp (nước chế tạo) cấp Chứng nhận bảo hiểm (mọi rủi ro) bằng … giá trị hợp đồng theo quy định tại điều …. của bản hợp đồng này.

5.3 Chấp nhận một bộ chứng tử không có giá trị thanh toán bao gồm cả bản sao hợp đồng thuê tàu gửi qua DHL cho bên Mua chậm nhất 7 ngày kể từ ngày ký phát vận đơn đến địa chỉ (địa chỉ của bên mua) Mọi chi phí phát sinh do việc giao chứng từ không đúng, không đầy đủ hoặc giao chậm của bên Bản do bên bán chịu.

Điều khoản 6: Thuê tàu

Bên bán cam kết rằng kỷ hợp đồng thuê tàu của các chủ tàu có uy tín trên thị trường, đối với tàu biển đủ tiêu chuẩn đi biển Quốc tế tuổi tàu không quá…. Trong hợp đồng thuê tẩu thể hiện rõ cước phí đã trả trước, chủ tàu (người chuyên chở) chịu mọi trách nhiệm về hàng hóa kể từ khi hãng được bốc qua lan can tàu.

Điều khoản 7: Bảo hiểm:

Hàng hóa phải được bảo hiểm bởi một công ty bảo hiểm được thành lập một cách hợp pháp và có khả năng bảo hiểm mọi rủi ro đối với hàng hóa.

Rủi ro được bảo hiểm: Mọi rủi ro mất mát vật chất hoặc thiệt hại do các yếu tố bên ngoài gây ra và bao gồm cả rủi ro chiến tranh bạo động, bạo loạn và nổi loại dẫn sự (đối với các nước có nguy cơ xảy ra chiến tranh, bạo động, bạo loạn cao cần yêu cầu các loại bảo hiểm này)

Thời gian bảo hiểm: (được thỏa thuận hai bên) nhưng bao gồm cả chuyển tải (nếu có) Các điều kiện bảo hiểm sẽ tuân theo :….

Người hưởng lợi từ Bảo hiểm: (ghi rõ tên người mua); Khi rủi ro xảy ra khiếu nại được thanh toán tại …(thông thường nước người mua).

Điều khoản 8: Kiểm tra hàng hóa

8.1 Bên bán phải kiểm tra hàng hóa trước khi giao hàng (Kiểm tra lần 1). Toàn bộ chi phí do Bên bán chịu.
8.2 Kiểm tra lần hai do …. chi phí kiểm tra do bên mua chịu.
8.3 Sự khác biệt giữa kết quả kiểm tra lần đầu và kết quả kiểm tra lần 2 thì kết quả kiểm tra lần 2 có tính quyết định. Trong trường hợp có sự khác biệt về số lượng hoặc chất lượng (chi tiết của phụ tùng), Bên mua có quyền đòi bên bản

+ Gửi ngay lập tức hàng hóa với chất như đã cam kết trong hợp đồng này trong vòng … ngày làm việc sau khi nhận được khiếu nại.

+ Thay thế những phần hoặc toàn bộ hàng hóa không đảm bảo bằng những phần hoặc hàng hóa mới, đảm bảo chất lượng theo đúng quy định trong hợp đồng. Các chi phí liên quan do bên bán chịu.

Bên bán phải giải quyết khiếu nại của bên mua trong vòng … ngày kể từ khi nhận được khiếu nại.

Bên mua có quyền từ chối không nhận hàng nếu xét thấy có sự khác biệt nói ở điều 8.3 của hàng hóa không thể khắc phục được.

Điều khoản 9: Bảo hành

9.1. Thời gian bảo hành cho Hàng Cung Cấp là ……… tháng kể từ ngày ký vận đơn đường biển hoặc ….. giờ hoạt động tùy theo điều kiện nào đến trước.
9.2. Bên Bán bảo đảm rằng vật tư thiết bị cung cấp theo hợp đồng này là mới, không bị lỗi và theo đúng các chỉ tiêu kỹ thuật
9.3. Trong suốt thời gian bảo hành Bên Bản sẽ sửa chữa, thay thế, miễn phí cho những thiếu sót, hỏng hóc của Công Việc mà những thiếu sót, hỏng hóc này do sự cầu thủ của Bên Mua hay do sự hao mòn tự nhiên gây nên
9.4. Trong thời gian bảo hành Bên Mua phải thông báo cho Bên Bán về mọi hư hỏng bằng văn bản. Bên bản, ngay sau khi nhận tin bản này, phải sửa chữa hoặc thay thế các bộ phận hư hỏng bằng thiết bị mới. Dự đoán về thời gian sửa chữa hoặc thay thế phải được thông báo cho Bên Mua. Tất cả các chi phí liên quan đến việc sửa chữa, thay thế thiết bị sẽ do người bán chịu.
9.5. Biên Bản đảm bảo rằng tất cả phần sửa chữa và thay thế trong quá trình bảo hành cũng được bảo hành hết thời gian bảo hành gốc của thiết bị khiếm khuyết ban đầu hoặc là …… ngày kể từ ngày thay thế hoặc sửa chữa, tùy theo ngày nào tới trễ hơn.
9.6. Bên bán sẽ không chịu trách nhiệm cho bất kỳ hư hỏng nào do lỗi hoặc vận hành không đúng quy cách của Bên Mua.
9.7. Bất cứ lúc nào Bên Bản cũng có thể đưa thiết bị những sửa đổi về kỹ thuật nếu việc đó cần thiết do sự thay đổi về công nghệ và hoặc do sự sẵn có của linh kiện miễn là thiết bị được thay đổi có chức năng tương đương hoặc tốt hơn thiết bị ghi trong hợp đồng và tương thích với nó. Trong những trường hợp này Bên Bản sẽ thông báo trước kịp thời cho Bên Mua về những thay đổi đó.

Điều khoản 10: Bảo lãnh thực hiện hợp đồng

10.1. Trong vòng 15 ngày sau khi ký hợp đồng, Bên bán phải mở bảo lãnh thực hiện hợp đồng với giá trị là 10% tổng giá trị hợp đồng (tức là ………) ghi trong điều khoản 3.
10.2. Bảo lãnh thực hiện hợp đồng có giá trị đến 30 ngày sau ngày kết thúc thời hạn bảo hành sẽ được trả cho bên bán sau khi hết hạn
10.3 Bảo lãnh sẽ được phát hành bởi một Ngân hàng được chấp nhận bởi người mua bằng một bảo lãnh không hủy ngang và vô điều kiện theo mẫu được người mua chấp nhận

Tất cả các chi phí phát sinh khi mở bảo lãnh đều do Bên Bán chịu và Bên Bán phải bồi thường và bảo đảm việc bồi thường cho Bên Mua khỏi những chi phí này.

Điều khoản 11: Chấm dứt hợp đồng.

11.1. Bất kỳ Bên Bán hay Bên Mua đều không được phép chấm dứt hay trì hoãn việc thực hiện toàn bộ hay từng phần hợp đồng nếu không có sự đồng ý trước bằng văn bản của bên kia với điều kiện là bên yêu cầu chấm dứt hợp đồng phải cho phía đối tác một thời hạn hợp lý để khắc phục những khó khăn dẫn đến việc không thực hiện hợp đồng.

Nếu như sau thời hạn đó, bên vi phạm vẫn không hoàn thành được nghĩa vụ của mình, bên yêu cầu chấm dứt hợp đồng sẽ thông báo chấm dứt hợp đồng bằng văn bản.

11.1.a. Trong trường hợp do lỗi của Bên Bán Bên Mua có quyền đòi một khoản đền bù thiệt hại nhưng không quá bảo lãnh thực hiện hợp đồng quy định trong điều khoản 10.

Bên Mua sẽ trả lại các sản phẩm không đáp ứng đúng các chỉ tiêu kỹ thuật như đã thỏa thuận và thống nhất tại Phụ Lục … ( Danh mục vật tư) cho Bên Bán mà không phải bởi thưởng cho Bên bán những chi phí do bên Bán chịu khi cung cấp các sản phẩm này.

Bên Bán sẽ phải hoàn trả cho Bên Mua tất cả các khoản tiền đã trả cho sản phẩm hỏng nói trên vào ngày chấm dứt hợp đồng. Bên bán sẽ chịu trách nhiệm thanh toán chi phí vận chuyển và các chi phí khác liên quan đến việc trả lại sản phẩm. Không tính bất kỳ khoản khiếu nại hay thanh toán bồi thường thiệt hại nào khác.

11.1.b.Trong trường hợp do lỗi của Bên Mua, Hai bên sẽ thỏa thuận và xác nhận những phần việc mà Bên Bản đã thực hiện đến ngày chấm dứt hợp đồng. Bên Mua sẽ phải thành toán cho Bên Bản giá trị của những phần việc đã hoàn thành nói trên.

11.2. Trong trường hợp một bên bị vỡ nợ, phải chuyển nhượng tất cả quyền lợi cho chủ nợ, buộc phải chấp nhận hoặc cho phép người tiếp nhận tài sản hoặc các hoạt động kinh doanh, phải tuân theo các thủ tục của Luật phá sản trong nước hoặc nước ngoài theo hình thức tự nguyện hay bắt buộc. Bên vỡ nợ phải thông báo ngay lập tức cho bên kia bằng văn bản và cả hai bên sẽ cố gắng tìm giải pháp thích hợp nhất cho vụ việc.
11.3. Sẽ không bên nào có lỗi nếu sự không hoàn thành nhiệm vụ theo hợp đồng xảy ra vì trường hợp bất khả kháng. Nếu trong trường hợp bất khả kháng kéo dài hơn ….. tháng. hai bên sẽ gặp gỡ và cố gắng tìm giải pháp thích hợp chung cho trường hợp này.

Điều khoản 12: Trách nhiệm pháp lý/ Phạt giao hàng chậm

Nếu bất kỳ một khoản tiền nào mà được xác định là nợ phải trả cho Bên Mua dưới dạng trách nhiệm pháp lý hoặc phạt giao hàng chậm, số tiền này sẽ được thanh toán riêng, không tính chung với các thanh toán khác cho Bên Bán theo hợp đồng này.

Trách nhiệm pháp lý của Bên Bán liên quan tới bất cứ hành động hay sự thiếu sót, liên quan đến sản phẩm đã bán, đã thực hiện dịch vụ hay đã cung cấp, dù là trực tiếp hoặc gián tiếp theo hợp đồng này, dù là quy định trong hợp đồng, trong bảo hành, do sai sót hoặc thất bại khi thực hiện mục đích cần thiết về lầm lỗi (bao gồm cả do cẩu thả hay trách nhiệm tuyệt đối) thì sự bồi thường hay những đền bù tương tự khác đều không vượt quá tổng giá trị hợp đồng (hoặc……USD trong trường hợp giá trị hợp đồng nhiều hơn……..USD) cho mọi trách nhiệm trong toàn thể các điều khoản của hợp đồng.

Trong trường hợp việc giao thiết bị vật tư, hay thực hiện Dịch Vụ (căn cứ theo ngày của Biên Bản Nghiệm Thu) bị chậm trễ vì bất cứ lý do nào thuộc trách nhiệm Bên Bán, Bên Mua có thể khiếu nại đòi thanh toán các khoản thiệt hại từ 0.5% một tuần đến mức tối đa 5% tỉnh trên trị giá thiết bị vật tư giao chậm hoặc Công việc chậm triển khai.

Ngoại trừ được đề cập đến một cách cụ thể, không bên nào sẽ phải chịu trách nhiệm về những thiệt hại gián tiếp, ngẫu nhiên, những thiệt hại đặc biệt hay những hậu quả kể cả nhưng sẽ không chỉ giới hạn bởi các tổn thất về lợi nhuận hay doanh thu, tổn thất về đầu tư, về uy tín của công ty hoặc chi phí vốn.

Điều khoản 13: Trường hợp bất khả kháng

13.1. Trong bất kỳ trường hợp nào ngoài sự kiểm soát của mỗi bên, làm ảnh hưởng đến nghĩa vụ thực hiện tất cả hoặc một phần hợp đồng của mỗi bên thì thời gian quy định thực hiện nghĩa vụ này sẽ được gia hạn dài ra bằng với khoảng thời gian do hậu quả của trường hợp bất khả kháng gây ra. Những sự kiện mà (sau đây gọi là “Bất Khả Kháng”) bao gồm nhưng không giới hạn bởi:
13.2. Thiên tai bao gồm: Bão, động đất, lũ lụt hay bất kỳ hình thức nào khác do thiên nhiên gây ra mà sức mạnh và sự tàn phá của nó không thể lường trước hoặc chống lại
được.
13.3. Chiến tranh (tuyên bố hoặc không tuyên bố), chiến sự, xâm lược, hoạt động của kẻ thù bên ngoài, đe dọa hoặc chuẩn bị chiến tranh, bạo động, khởi nghĩa, xáo trộn công cộng, nổi loạn, cách mạng, nội chiến, các đình công, phá hoại của công nhân.
13.4. Mặc dù đã đề cập ở trên, không bên nào được miễn trách nhiệm thanh toán các khoản đáo hạn cho nghĩa vụ của mình vì bất cứ lý do Bất khả kháng.
13.5. Trong trường hợp bất khả kháng, các bên sẽ thông báo cho nhau về các biến cố của trường hợp này, và cả những hậu quả có thể xảy ra cho việc thực hiện hợp đồng này trong vòng 20 ngày kể từ khi xảy ra biến cố. Thời gian giao hàng trong trường hợp này sẽ được kéo dài với sự nhất trí của hai bên.
13.6. Nếu các tình huống do bất khả kháng gây ra kéo dài hơn 6 tháng, các điều khoản và điều kiện của hợp đồng sẽ được xem xét một cách hợp lý và thống nhất hòa thuận giữa hai bên.

Điều khoản 14: Sửa đổi hợp đồng

Bất kỳ một sự sửa đổi hay bổ sung hợp đồng sẽ chỉ có giá trị nếu như được đại diện có thẩm quyền của hai bên ký vào văn bản sửa đổi, bổ sung. Văn bản sửa đổi, bổ sung này sẽ là một phần không tách rời của hợp đồng Tiếng Anh và Tiếng Việt sẽ được sử dụng trong tất cả các giao dịch, thông tin liên lạc giữa hai bên.

Điều khoản 15: Trọng tài kinh tế

15.1. Mọi vấn đề khác biệt hay tranh chấp phát sinh từ hợp đồng này hay các văn bản thỏa thuận có liên quan đến việc thực thi hợp đồng sẽ được giải quyết bằng sự nỗ lực hòa giải giữa các bên.
15.2. Bất kỳ tranh chấp hay khác biệt có liên quan đến hợp đồng mà không thể giải quyết trên cơ sở hòa giải thì sẽ được giải quyết tại Trung tâm trọng tài Quốc tế ở Việt Nam (Gọi tắt là luật) với ba trọng tài bổ nhiệm theo quy định của Luật.

Địa điểm phân xử tại Trung tâm trọng tài quốc tế của Việt Nam đặt ở văn phòng thương mại và công nghiệp nước Việt Nam. Luật tố tụng của Việt Nam sẽ được áp dụng trong trường hợp Luật trọng tài không đề cập đến.

Mọi tranh chấp sẽ được giải quyết theo các điều khoản của hợp đồng và các thỏa thuận khác liên quan đến việc thực hiện hợp đồng, nếu không thì sẽ áp dụng luật định của Việt Nam mà không tham chiếu đến các luật khác.

15.3. Phán quyết của trọng tài sẽ được ghi bằng văn bản, là quyết định cuối cùng và sẽ ràng buộc trách nhiệm của cả hai bên.
15.4. Chi phí trọng tài và hay những chi phí khác sẽ do bên thua kiện thanh toán.
15.5. Tiếng Việt là ngôn ngữ được sử dụng trong phân xử.

Điều khoản 16: Luật điều chỉnh hợp đồng

Luật điều chỉnh hợp đồng sẽ là luật của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

Điều khoản 17: Không chuyển nhượng

Bên Bán không được phép chuyển nhượng một phần hay toàn bộ hợp đồng trực tiếp hay gián tiếp mà không được sự đồng ý trước bằng văn bản của Bên Mua.

Trong trường hợp có sự đồng ý của hai bên, từng điểm, hay nhiều điểm, của hợp đồng sẽ được chuyển nhượng một cách hợp pháp, phần còn lại không thay đổi.

Điều khoản 18: Ngôn ngữ và hệ thống đo

18.1. Tất cả giao dịch, liên lạc giữa hai bên bao gồm thông báo, yêu cầu, thỏa thuận, chào hàng hay đề nghị sẽ được thực hiện bằng tiếng Anh hoặc tiếng Việt. Tất cả các bản vẽ, mô tả kỹ thuật, báo cáo hay các tài liệu khác sẽ được soạn thảo bằng tiếng Anh.

Hợp đồng được lập bằng cả tiếng Anh và Tiếng Việt và có giá trị pháp lý như nhau, nếu có sự khác biệt giữa tiếng Anh và tiếng Việt thì bản tiếng Việt làm chuẩn.

18.2. Tất cả các tài liệu kèm theo hợp đồng sẽ theo hệ thống …….. và ngày là ngày dương lịch, ngoại trừ có các quy định khác.

Điều khoản 19: Toàn bộ hợp đồng

Hợp đồng giữa hai bên bao gồm các điều khoản được ghi trong bản hợp đồng này và các phụ lục đính kèm theo sau đây:

– Phụ lục ….

Các điều khoản và điều kiện cùng tất cả các phụ lục đính kèm tạo nên một bộ hợp đồng giữa Bên Mua và Bên Bản

Dưới đây, Bên Mua và bên bán thảo ra ………… bản hợp đồng gốc được ký bởi đại diện sau. Mỗi bên sẽ giữ…….bản gốc ……

ĐẠI DIỆN BÊN MUA                                                                                              ĐẠI DIỆN BÊN BÁN

5.2. Mẫu hợp đồng ngoại thương bằng tiếng anh

SALES CONTRACT

No:

Date:..

BETWEEN:

Address:………………….. Tel: ………….. Telex:………………. Fax: ……………

Represented by Mr. ……………………………………………………………………..

Hereinafter called THE BUYER

AND: ……………………………………………………………………..

Address: ……………….. Tel: …………….. Telex: ……………… Fax: ……………

Represented by Mr. ……………………………………………………………………..

Hereinafter called THE SELLER

It has been agreed that the Buyer buys and the Seller sells on the terms and conditions as follows:

ARTICLE 1: COMMODITY

1.1/Description and specification: AUTOMATIC SOLDERING MACHINE

Model: C1-250 BSS, KIKO Brand,

AC 220 V/50 Hz, high output 30,000 units

PCB per an hour with standard conveyor speed 0.8m/min

1.2/Country of origin: TAIWAN

1.3/ Packing: Export standard packing in wooden cans, shipped in container, suitable for sea-carriage, protected against shock, moisture, breakage.

1.4/Marking:UNIMEX Contract No. 18/HD-TW

1034 Tran Hung Dao, 5″ Dist., Hochiminh City, S.R. Vietnam

Case No

GW: …………………… kgs

NW: …………………… kgs

1.5/ Spare part: Spare parts are sent at the same time with the Machine

ARTICLE 2: QUANTITY: 02 Units

 

ARTICLE 3: PRICE

3.1/Price to be understood CFR (Incoterms 90) Saigon Port

USD 155,300/Unit

3.2/ Total value of CFR Saigon Port USD 310,600.00

To be: US Dollars three hundred and ten thousand six hundred only.

ARTICLE 4: SHIPMENT AND INFORMATION FOR INSURANCE

4.1/Time of delivery:

4.2/ Port of loading:

4.3/ Port of destination:

4.4/ After shipment, within 24 hours, the Seller shall telex advising UNIMEX of commodity, contract number, quantity, weight, invoice value, name of carrying vessel, loading port, number of Bill of Lading, date of shipment.

 

ARTICLE 5: PAYMENT

5.1/ By Irrevocable L/C at sight in favour of LUCKMAN Co., LTD. at the Bank THE CHINA ANG SOUTH SEA BANK LIMITED HONG KONG BRANCH, A/C No. 267089765430

5.2/ Document for payment: Payment shall be made upon presentation to bank of the following documents:

a) Ocean (Clean on Board) Bill of Lading made out to order blank endorsed, marked (FREIGHT PREPAID) in 2/3 set

b) Commercial invoice in triplicate

c) Packing list in triplicate

d) Certificate of quality in triplicate issued by seller

e) Certificate of origin in triplicate issued by seller

f) The seller’s confirmation in triplicate advising the Buyer the shipping particulars

ARTICLE 6: INSURANCE

The Buyer covers AR, WR

ARTICLE 7: CLAIM

The Seller as the ability for processing the inspection of goods before shipment and to bear all expenses occurred.

In the case of loss or damage after goods landed at port of arrival all by the Buyer shall be made claim for quantity must be presented two month after arrival of goods at Saigon Port, claim for quality within three month after the goods at Saigon Port, and shall be confirmed in writing together with survey report of the goods inspection office of the VINACONTROL. The survey report of VINACONTROL should be regards as final.

Whenever such claim is to be proved as of the seller’s responsibility. The seller shall settle without delay.

ARTICLE 8: ARBITRATION

8.1/ In the course of execution of this contract all disputes not reaching an amicable agreement shall be settle by the Vietnam foreign trade arbitration committee attached to the Chamber of Commerce of S.R. Vietnam if the Buyer is the depending party and vise-versa, whose decision shall be accepted as final the both parties.

8.2/ The fees for arbitration and/or other charges shall be borne by the losing party, unless otherwise agreed.

ARTICLE 9: AMENDMENT/ALTERATIONS

Any amendments or alterations of the terms of this contract must be mutually agreed previously and made in writing.

Made at Ho Chi Minh City, this day of January 15th, 2016 in English language, in 06 copies, of which 03 for each party.

FOR THE SELLER FOR THE BUYER

5.3. Một số thuật ngữ các bạn sẽ thường gặp trong hợp đồng ngoại thương

Quantity: Số lượng
Trade term: Điều khoản thương mại
Unit price: Đơn giá
Description of Goods: Mô tả hàng hóa
Specification: Đặc điểm hàng hóa
Commercial Invoice: Hóa đơn thương mại
Packing list: Phiếu đóng gói
Net weight: trọng lượng
Gross weight: trọng lượng tổng
Cubic meter (CBM): đơn vị đo trọng lượng hàng hóa tính bằng mét khối
Bill of Lading: Vận đơn
Shipper/consigner: Bên gửi hàng
Receiver/consignee: Bên nhận hàng
Notify party: Bên thông báo
Voyage number: Số chuyến đi
Number of packages: Số kiện hàng
Freight prepaid: Cước trả trước
Freight collect: Cước trả sau
Number of Original: Số bản vận đơn gốc
Date of issue: Ngày phát hành vận đơn
Sample: Hàng hóa mẫu
Quality Standard: Tiêu chuẩn về chất lượng

Xem thêm:

Quy trình nhập khẩu lô hàng bằng đường biển

Điều kiện để hưởng ưu đãi thuế suất thuế GTGT 0% của dịch vụ vận tải quốc tế và dịch vụ của ngành hàng không, hàng hải

Mẫu Giấy ủy quyền và hướng dẫn cách ghi mới nhất