Quy định về thuế TNDN. Quy định về thuế TNDN. Hồ sơ, chứng từ chứng minh chi thưởng cho nhân viên đạt doanh số. Hạch toán chi thưởng cho nhân viên đạt doanh số.
Kinh nghiệm kế toán
Kinh nghiệm kế toán

Xử lý chi thưởng cho nhân viên đạt doanh số

Các doanh nghiệp thường có chính sách khuyến khích nhân viên làm việc bằng cách đưa ra mức thưởng cho nhân viên đạt doanh số.

xu-ly-tien-luong

1. Quy định về thuế TNDN

  • Căn cứ vào quy định tại điều 6 Thông tư 78/2014/TT-BTC về các khoản chi phí được trừ và không được trừ khi tính thuế TNDN

Điều 6. Các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế

1. Trừ các khoản chi không được trừ nêu tại Khoản 2 Điều này, doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:

a) Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp;

b) Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.

c) Khoản chi nếu có hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.

Chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt thực hiện theo quy định của các văn bản pháp luật về thuế giá trị gia tăng.”

  • Chi thưởng cho nhân viên đạt doanh số được tính chi phí được trừ khi tính thuế TNDN nếu đáp ứng đủ điều kiện:

+ Được quy định trong một trong các văn bản: Quy chế tài chính, Quy chế chi tiêu nội bộ, Hợp đồng lao động, thỏa ước lao động tập thể…

+ Doanh nghiệp cung cấp đủ hóa đơn, chứng từ theo quy định. (Xem phần 3)

2. Quy định về thuế TNCN

Điều 2, khoản 2, Thông tư 111/2013/TT_BTC quy định:

“2. Thu nhập từ tiền lương, tiền công   học xuất nhập khẩu ở đâu

Thu nhập từ tiền lương, tiền công là thu nhập người lao động nhận được từ người sử dụng lao động, bao gồm:

a. Tiền lương, tiền công và các khoản có tính chất tiền lương, tiền công dưới các hình thức bằng tiền hoặc không bằng tiền.

b) Các khoản phụ cấp, trợ cấp, trừ các khoản phụ cấp, trợ cấp sau:
b.1) Trợ cấp, phụ cấp ưu đãi hàng tháng và trợ cấp một lần theo quy định của pháp luật về ưu đãi người có công.
b.2) Trợ cấp hàng tháng, trợ cấp một lần đối với các đối tượng tham gia kháng chiến, bảo vệ tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế, thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ.
b.3) Phụ cấp quốc phòng, an ninh; các khoản trợ cấp đối với lực lượng vũ trang.
b.4) Phụ cấp độc hại, nguy hiểm đối với những ngành, nghề hoặc công việc ở nơi làm việc có yếu tố độc hại, nguy hiểm.
b.5) Phụ cấp thu hút, phụ cấp khu vực.
b.6) Trợ cấp khó khăn đột xuất, trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, trợ cấp một lần khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi, mức hưởng chế độ thai sản, mức hưởng dưỡng sức, phục hồi sức khoẻ sau thai sản, trợ cấp do suy giảm khả năng lao động, trợ cấp hưu trí một lần, tiền tuất hàng tháng, trợ cấp thôi việc, trợ cấp mất việc làm, trợ cấp thất nghiệp và các khoản trợ cấp khác theo quy định của Bộ luật Lao động và Luật Bảo hiểm xã hội.
b.7) Trợ cấp đối với các đối tượng được bảo trợ xã hội theo quy định của pháp luật.

Như vậy, Tiền thưởng cho nhân viên đạt doanh số là thu nhập chịu thuế TNCN theo biểu thuế lũy tiến từng phần.

3. Hồ sơ, chứng từ chứng minh chi thưởng cho nhân viên đạt doanh số

4. Hạch toán chi thưởng cho nhân viên đạt doanh số.

– Khi tính tiền thưởng phải trả cho nhân viên:

Nợ TK 642, 641
      Có TK 334

– Khi chi trả tiền thưởng cho nhân viên:

Nợ TK 334
     Có TK 111, 112, 3335