Hướng dẫn xây dựng định lượng và kiểm soát Cost NVL bếp trong nhà hàng
COST NVL BẾP LÀ CHI PHÍ NVL XUẤT DÙNG ĐỂ NẤU MÓN ĂN PHÁT SINH TRONG THÁNG, COST % LÀ TỶ LỆ CHI PHÍ NVL BẾP SO VỚI DOANH THU VÀ CHIẾM KHOẢNG 35%-50% TỔNG DOANH THU BẾP, TÙY THUỘC VÀO MÔ HÌNH KINH DOANH CỦA NHÀ HÀNG (NHÀ HÀNG BUFFET, NHÀ HÀNG HẢI SẢN, NHÀ HÀNG CHUYÊN DÊ…).
ACC TRAINING – ĐÀO TẠO KẾ TOÁN xin chia sẻ tài liệu hướng dẫn xây dựng định lượng và kiểm soát chi phí NVL bếp trong nhà hàng nhằm giúp doanh nghiệp giảm thiểu rủi ro trong thất thoát và sử dụng lãng phí nguyên vật liệu. Để download tài liệu xin vui lòng kích vào đây: https://drive.google.com/file/d/1Kis033oJ2n02jNS9mnkJrKxKIdCGkwFM/view?usp=sharing
Xây dựng định lượng và kiểm soát chi phí NVL bếp trong nhà hàng
ĐỊNH LƯỢNG NVL BẾP LÀ SỐ LƯỢNG CỦA TỪNG LOẠI NGUYÊN VẬT LIỆU CẤU THÀNH MÓN ĂN
VÍ DỤ: Món Súp tuyết nhĩ hải sản bao gồm các NVL:
Nguyên vật liệu |
ĐVT |
Định lượng |
Mực mai |
Kg |
0.01 |
Tôm nõn đông lạnh |
Kg |
0.01 |
Măng việt nam |
Kg |
0.01 |
Mộc nhĩ trắng |
Kg |
0.01 |
Carot |
Kg |
0.01 |
Gừng |
Kg |
0.01 |
Ớt |
Kg |
0.01 |
Mục đích của việc xây dựng định lượng NVL bếp của từng món ăn: Học kế toán nhà hàng ở đâu tốt nhất hà nội
- Là căn cứ để tính Cost NVL bếp của từng món ăn
- Tránh việc sử dụng NVL bếp lãng phí và thất thoát
ĐỊNH LƯỢNG VÀ COST NVL BẾP ĐƯỢC XÂY DỰNG CHO TỪNG MÓN ĂN CỦA NHÀ HÀNG.
Ví dụ: Cost của món Súp tuyết nhĩ hải sản được tính như sau:
Tên NVL |
ĐVT |
ĐỊNH LƯỢNG |
ĐƠN GIÁ |
COST |
COST MÓN ĂN |
GIÁ BÁN |
COST % |
Mực mai |
Kg |
0.01 |
220.000 |
2.200 |
|
|
|
Tôm nõn đông lạnh |
Kg |
0.01 |
230.000 |
2.300 |
|
|
|
Măng việt nam |
Kg |
0.01 |
24.000 |
240 |
|
|
|
Mộc nhĩ trắng |
Kg |
0.01 |
289.000 |
2.890 |
|
|
|
Carot |
Kg |
0.01 |
12.000 |
120 |
|
|
|
Gừng |
Kg |
0.01 |
30.000 |
300 |
|
|
|
Ớt |
Kg |
0.01 |
34.000 |
340 |
|
|
|
Gia vị |
|
|
|
10.000 |
|
|
|
TỔNG |
18.390 |
80.000 |
23% |
Thậm chí, Cost % được xây dựng theo từng nhóm món ăn. Ví dụ: Cost % của các nhóm món ăn của nhà hàng bia tươi:
- Cost % của Nhóm khai vị: 23%-30%
- Cost % của nhóm rau: 20%-25%
- Cost % của các món nhậu: 35% – 45%
- Cost % của các món chính: 35% – 50%
- Cost % của các món cơm, canh: 20%-25%
Việc xây dựng Cost % theo nhóm món ăn nhằm xác định cơ cấu bán hàng bếp để đạt được Cost % mong muốn từ 35% – 50% tổng doanh thu bếp tùy thuộc vào mô hình kinh doanh của nhà hàng.
COST NVL BẾP CHIẾM MỘT TỶ TRỌNG RẤT LỚN SO VỚI DOANH THU BẾP
=> DO ĐÓ, VIỆC KIỂM SOÁT COST NVL BẾP LÀ RẤT CẦN THIẾT VÌ COST NVL BẾP ẢNH HƯỞNG TRỰC TIẾP TỚI LỢI NHUẬN CỦA NHÀ HÀNG.
Trên đây, ACC TRAINING chia sẻ kinh nghiệm trong khâu kiểm soát chi phí nguyên vật liệu trong nhà hàng. Đây là những kinh nghiệm đúc kết được do những kế toán trưởng lâu năm trong lĩnh vực nhà hàng biên soạn.
Nếu bạn có những vấn đề khúc mắc, khó khăn khi làm kế toán Nhà hàng thì ACC TRAINING – đào tạo kế toán tổ chức đào tạo các khóa học kế toán nhà hàng thực tế chuyên nghiệp, với giảng viên đứng lớp 100% là những chuyên gia giàu kinh nghiệm, hiện đang là kế toán trưởng tại các doanh nghiệp lớn rất sẵn sàng giúp bạn.
ACC TRAINING – Đào tạo kế toán chúc bạn thành công!