TỔNG HỢP CHỨNG TỪ KẾ TOÁN TIỀN TỆ THEO THÔNG TƯ 133/2016/TT-BTC
theo thông tư 133/2016/TT-BTC là loại chứng từ đặc biệt quan trọng, giúp kế toán kiểm soát được tình hình tài chính, thu – chi của doanh nghiệp để từ đó hạch toán và lên báo cáo tài chính.
1. Mục đích sử dụng chứng từ kế toán tiền tệ theo thông tư 133/2016/TT-BTC
Chứng từ kế toán tiền tệ theo thông tư 133/2016/TT-BTC được sử dụng nhằm theo dõi tình hình thu, chi, tồn quỹ các loại tiền mặt, ngoại tệ, và các khoản tạm ứng, thanh toán tạm ứng của đơn vị, nhằm cung cấp những thông tin cần thiết cho kế toán và người quản lý của đơn vị trong lĩnh vực tiền tệ.
2. Nội dung trên chứng từ kế toán
– Tên và số hiệu của chứng từ kế toán;
– Ngày, tháng, năm lập chứng từ kế toán;
– Tên, địa chỉ của đơn vị hoặc cá nhân lập chứng từ kế toán;
– Tên, địa chỉ của đơn vị hoặc cá nhân nhận chứng từ kế toán;
– Nội dung nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh;
– Số lượng, đơn giá và số tiền của nghiệp vụ kinh tế, tài chính ghi bằng số; tổng số tiền của chứng từ kế toán dùng để thu, chi tiền ghi bằng số và bằng chữ;
– Chữ ký, họ và tên của người lập, người duyệt và những người có liên quan đến chứng từ kế toán.
Ngoài những nội dung chủ yếu của chứng từ kế toán nói trên, chứng từ kế toán có thể có thêm những nội dung khác theo từng loại chứng từ.
3. Tổng hợp các chứng từ kế toán tiền tệ theo thông tư 133/2016/TT-BTC
Chứng từ kế toán tiền tệ theo thông tư 133/2016/TT-BTC gồm các biểu mẫu sau:
– Phiếu thu Mẫu số 01-TT
– Phiếu chiMẫu số 02-TT
– Giấy đề nghị tạm ứngMẫu số 03-TT
– Giấy thanh toán tiền tạm ứng Mẫu số 04-TT
– Giấy đề nghị thanh toán Mẫu số 05-TT
– Biên lai thu tiền Mẫu số 06-TT
– Bảng kê vàng bạc, kim khí quý, đá quýMẫu số 07-TT
– Bảng kiểm kê quỹ (Dùng cho VNĐ) Mẫu số 08a-TT
– Bảng kiểm kê quỹ (Dùng cho ngoại tệ) Mẫu số 08b-TT
– Bảng kê chi tiền Mẫu số 09-TT