Lỗi cơ sở dữ liệu WordPress: [Disk full (/tmp/#sql_39e_1.MAI); waiting for someone to free some space... (errno: 28 "No space left on device")]
SHOW FULL COLUMNS FROM `gda_options`

Thuế GTGT được tính vào chi phí được trừ thuế TNDN không? - ACC Training - Đào tạo kế toán

Lỗi cơ sở dữ liệu WordPress: [Disk full (/tmp/#sql_39e_1.MAI); waiting for someone to free some space... (errno: 28 "No space left on device")]
SHOW FULL COLUMNS FROM `gda_postmeta`

Dịch vụ kế toán
Dịch vụ kế toán

Thuế GTGT được tính vào chi phí được trừ thuế TNDN không?

Lỗi cơ sở dữ liệu WordPress: [Disk full (/tmp/#sql_39e_1.MAI); waiting for someone to free some space... (errno: 28 "No space left on device")]
SELECT relationships.id AS id, relationships.slug AS slug, relationships.display_name_plural AS display_name_plural, relationships.display_name_singular AS display_name_singular, relationships.driver AS driver, relationships.parent_domain AS parent_domain, relationships.child_domain AS child_domain, relationships.intermediary_type AS intermediary_type, relationships.ownership AS ownership, relationships.cardinality_parent_max AS cardinality_parent_max, relationships.cardinality_parent_min AS cardinality_parent_min, relationships.cardinality_child_max AS cardinality_child_max, relationships.cardinality_child_min AS cardinality_child_min, relationships.is_distinct AS is_distinct, relationships.scope AS scope, relationships.origin AS origin, relationships.role_name_parent AS role_name_parent, relationships.role_name_child AS role_name_child, relationships.role_name_intermediary AS role_name_intermediary, relationships.role_label_parent_singular AS role_label_parent_singular, relationships.role_label_child_singular AS role_label_child_singular, relationships.role_label_parent_plural AS role_label_parent_plural, relationships.role_label_child_plural AS role_label_child_plural, relationships.needs_legacy_support AS needs_legacy_support, relationships.is_active AS is_active, relationships.autodelete_intermediary AS autodelete_intermediary, relationships.parent_types AS parent_types_set_id, relationships.child_types AS child_types_set_id, GROUP_CONCAT(DISTINCT parent_types_table.type) AS parent_types, GROUP_CONCAT(DISTINCT child_types_table.type) AS child_types FROM gda_toolset_relationships AS relationships JOIN gda_toolset_type_sets AS parent_types_table ON (relationships.parent_types = parent_types_table.set_id ) JOIN gda_toolset_type_sets AS child_types_table ON (relationships.child_types = child_types_table.set_id ) WHERE ( ( relationships.child_domain = 'posts' ) AND ( child_types_table.type = 'post' ) ) AND ( relationships.is_active = 1 ) AND ( ( ( relationships.parent_domain != 'posts' OR parent_types_table.type IN ( 'post', 'page', 'attachment', 'oembed_cache', 'user_request', 'wp_template', 'wp_template_part', 'wp_global_styles', 'wp_navigation', 'acf-field', 'wpcf7_contact_form', 'khoa-hoc' ) ) ) AND ( ( relationships.child_domain != 'posts' OR child_types_table.type IN ( 'post', 'page', 'attachment', 'oembed_cache', 'user_request', 'wp_template', 'wp_template_part', 'wp_global_styles', 'wp_navigation', 'acf-field', 'wpcf7_contact_form', 'khoa-hoc' ) ) ) ) AND ( relationships.origin = 'wizard' ) GROUP BY relationships.id

Thuế GTGT là sắc thuế hay gặp nhất trong doanh nghiệp, khi nào thuế GTGT được tính vào chi phí được trừ khi tính thuế TNDN?

Bài viết dưới đây sẽ hướng dẫn các bạn chi tiết các trường hợp thuế GTGT được tính và không được tính vào chi phí thuế TNDN.

khong-phai-ke-khai-tinh-nop-thue-gia-tri-gia-tang

>> Xem thêm: Cách xác định lãi/lỗ và kết chuyển lỗ khi tính thuế TNDN

Thuế GTGT được khấu trừ được hạch toán như thế nào?

1. Các trường hợp thuế GTGT được tính vào chi phí được trừ khi tính thuế TNDN

 Căn cứ theo quy định của Thông tư số 78/2014/TT-BTC do Bộ tài chính ban hành ngày 18/06/2014

Tại Điều 6, Khoản 1, quy định các khoản chi được tính vào chi phí được trừ trừ khi xác định thu nhập chịu thuế như sau:

1. Trừ các khoản chi không được trừ nêu tại Khoản 2 Điều này, doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:
a) Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp;
b) Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.
c) Khoản chi nếu có hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.
Chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt thực hiện theo quy định của các văn bản pháp luật về thuế giá trị gia tăng.
Trường hợp mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ hai mươi triệu đồng trở lên ghi trên hóa đơn mà đến thời điểm ghi nhận chi phí, doanh nghiệp chưa thanh toán và chưa có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt thì doanh nghiệp được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế. Trường hợp khi thanh toán doanh nghiệp không có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt thì doanh nghiệp phải kê khai, điều chỉnh giảm chi phí đối với phần giá trị hàng hóa, dịch vụ không có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt vào kỳ tính thuế phát sinh việc thanh toán bằng tiền mặt (kể cả trong trường hợp cơ quan thuế và các cơ quan chức năng đã có quyết định thanh tra, kiểm tra kỳ tính có phát sinh khoản chi phí này).
Đối với các hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ đã thanh toán bằng tiền mặt phát sinh trước thời điểm Thông tư này có hiệu lực thi hành thì không phải điều chỉnh lại theo quy định tại Điểm này.”
  • Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp

Định khoản:

+ Hóa đơn mua vào:

Nợ TK 152, 153, 156, 211…

          Có TK 311, 111, 112

Khi xuất dùng, đưa vào các tài khoản chi phí:

Nợ TK 621, 627, 642…

          Có TK 152, 153, 214…

+ Hóa đơn bán ra:

Khi bán ghi nhận phần thuế GTGT vào doanh thu bán hàng

Cuối kỳ, xác định số thuế GTGT phải nộp:

Nợ TK 511

         Có TK 3331

  • Phần thuế GTGT của hóa đơn bán hàng thông thường

Định khoản:

Nợ TK 152, 153, 156….: Tổng giá trị thanh toán

         Có TK 111,112, 331…: Tổng giá trị thanh toán

2. Các trường hợp thuế GTGT không được tính vào chi phí được trừ khi tính thuế TNDN

cach-tinh-doanh-thu-thue
Cũng theo thông tư 78 Tại Điều 6, Khoản 2, Điểm 2.37 quy định các khoản chi không được tính vào chi phí được trừ trừ khi xác định thu nhập chịu thuế như sau: 

2.37.Thuế giá trị gia tăng đầu vào đã được khấu trừ hoặc hoàn thuế; thuế giá trị gia tăng đầu vào của tài sản cố định là ô tô từ 9 chỗ ngồi trở xuống vượt mức quy định được khấu trừ theo quy định tại các văn bản pháp luật về thuế giá trị gia tăng; thuế thu nhập doanh nghiệp trừ trường hợp doanh nghiệp nộp thay thuế thu nhập doanh nghiệp của nhà thầu nước ngoài mà theo thỏa thuận tại hợp đồng nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài, doanh thu nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài nhận được không bao gồm thuế thu nhập doanh nghiệp; thuế thu nhập cá nhân trừ trường hợp doanh nghiệp ký hợp đồng lao động quy định tiền lương, tiền công trả cho người lao động không bao gồm thuế thu nhập cá nhân.”

Qua đó những khoản thuế giá trị gia tăng không được tính vào chi phí được trừ bao gồm
  • Thuế GTGT đã được khấu trừ hoặc hoàn thuế (Khi mua hàng định khoản riêng phần thuế này vào TK 133)
  • Thuế GTGT đầu vào của TSCĐ là ô tô từ 9 chỗ ngồi trở xuống vượt mức quy định được khấu trừ tức là phần thuế GTGT tương ứng với phần nguyên giá trên 1,6 tỷ đồng.

Định khoản:

+ Khi mua TSCĐ:

Nợ TK 211, 241: Nguyên giá trên hóa đơn + Thuế GTGT tương tứng với nguyên giá trên 1,6 tỷ

Nợ TK 133: 160.000.000 (Phần thuế GTGT tương ứng với nguyên giá 1,6 tỷ)

      Có TK 331, 112

+ Khi tính khấu hao:

Nợ TK chi phí liên quan

     Có TK 214:

Lưu ý: Khi tính thuế TNDN, kế toán phải loại phần khấu hao của thuế GTGT tương ứng với nguyên giá trên 1,6 tỷ khỏi chi phí được trừ.