Thuế GTGT được tính vào chi phí được trừ thuế TNDN không?
Thuế GTGT là sắc thuế hay gặp nhất trong doanh nghiệp, khi nào thuế GTGT được tính vào chi phí được trừ khi tính thuế TNDN?
Bài viết dưới đây sẽ hướng dẫn các bạn chi tiết các trường hợp thuế GTGT được tính và không được tính vào chi phí thuế TNDN.
>> Xem thêm: Cách xác định lãi/lỗ và kết chuyển lỗ khi tính thuế TNDN
Thuế GTGT được khấu trừ được hạch toán như thế nào?
1. Các trường hợp thuế GTGT được tính vào chi phí được trừ khi tính thuế TNDN
Căn cứ theo quy định của Thông tư số 78/2014/TT-BTC do Bộ tài chính ban hành ngày 18/06/2014
Tại Điều 6, Khoản 1, quy định các khoản chi được tính vào chi phí được trừ trừ khi xác định thu nhập chịu thuế như sau:
“1. Trừ các khoản chi không được trừ nêu tại Khoản 2 Điều này, doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:
a) Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp;
b) Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.
c) Khoản chi nếu có hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.
Chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt thực hiện theo quy định của các văn bản pháp luật về thuế giá trị gia tăng.
Trường hợp mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ hai mươi triệu đồng trở lên ghi trên hóa đơn mà đến thời điểm ghi nhận chi phí, doanh nghiệp chưa thanh toán và chưa có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt thì doanh nghiệp được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế. Trường hợp khi thanh toán doanh nghiệp không có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt thì doanh nghiệp phải kê khai, điều chỉnh giảm chi phí đối với phần giá trị hàng hóa, dịch vụ không có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt vào kỳ tính thuế phát sinh việc thanh toán bằng tiền mặt (kể cả trong trường hợp cơ quan thuế và các cơ quan chức năng đã có quyết định thanh tra, kiểm tra kỳ tính có phát sinh khoản chi phí này).
Đối với các hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ đã thanh toán bằng tiền mặt phát sinh trước thời điểm Thông tư này có hiệu lực thi hành thì không phải điều chỉnh lại theo quy định tại Điểm này.”
-
Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp
Định khoản:
+ Hóa đơn mua vào:
Nợ TK 152, 153, 156, 211…
Có TK 311, 111, 112
Khi xuất dùng, đưa vào các tài khoản chi phí:
Nợ TK 621, 627, 642…
Có TK 152, 153, 214…
+ Hóa đơn bán ra:
Khi bán ghi nhận phần thuế GTGT vào doanh thu bán hàng
Cuối kỳ, xác định số thuế GTGT phải nộp:
Nợ TK 511
Có TK 3331
-
Phần thuế GTGT của hóa đơn bán hàng thông thường
Định khoản:
Nợ TK 152, 153, 156….: Tổng giá trị thanh toán
Có TK 111,112, 331…: Tổng giá trị thanh toán
2. Các trường hợp thuế GTGT không được tính vào chi phí được trừ khi tính thuế TNDN
Cũng theo thông tư 78 Tại Điều 6, Khoản 2, Điểm 2.37 quy định các khoản chi không được tính vào chi phí được trừ trừ khi xác định thu nhập chịu thuế như sau:
“2.37.Thuế giá trị gia tăng đầu vào đã được khấu trừ hoặc hoàn thuế; thuế giá trị gia tăng đầu vào của tài sản cố định là ô tô từ 9 chỗ ngồi trở xuống vượt mức quy định được khấu trừ theo quy định tại các văn bản pháp luật về thuế giá trị gia tăng; thuế thu nhập doanh nghiệp trừ trường hợp doanh nghiệp nộp thay thuế thu nhập doanh nghiệp của nhà thầu nước ngoài mà theo thỏa thuận tại hợp đồng nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài, doanh thu nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài nhận được không bao gồm thuế thu nhập doanh nghiệp; thuế thu nhập cá nhân trừ trường hợp doanh nghiệp ký hợp đồng lao động quy định tiền lương, tiền công trả cho người lao động không bao gồm thuế thu nhập cá nhân.”
Qua đó những khoản thuế giá trị gia tăng không được tính vào chi phí được trừ bao gồm
- Thuế GTGT đã được khấu trừ hoặc hoàn thuế (Khi mua hàng định khoản riêng phần thuế này vào TK 133)
- Thuế GTGT đầu vào của TSCĐ là ô tô từ 9 chỗ ngồi trở xuống vượt mức quy định được khấu trừ tức là phần thuế GTGT tương ứng với phần nguyên giá trên 1,6 tỷ đồng.
Định khoản:
+ Khi mua TSCĐ:
Nợ TK 211, 241: Nguyên giá trên hóa đơn + Thuế GTGT tương tứng với nguyên giá trên 1,6 tỷ
Nợ TK 133: 160.000.000 (Phần thuế GTGT tương ứng với nguyên giá 1,6 tỷ)
Có TK 331, 112
+ Khi tính khấu hao:
Nợ TK chi phí liên quan
Có TK 214:
Lưu ý: Khi tính thuế TNDN, kế toán phải loại phần khấu hao của thuế GTGT tương ứng với nguyên giá trên 1,6 tỷ khỏi chi phí được trừ.