Cách hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ TK 511 theo Thông tư 133/2016/TT-BTC
Dịch vụ kế toán
Dịch vụ kế toán

Cách hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ TK 511 theo Thông tư 133/2016/TT-BTC

1. Kết cấu tài khoản doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tài khoản 511

a. Nội dung tài khoản doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ:

Tài khoản 511 dùng để phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán của hoạt động sản xuất kinh doanh.

b. Kết cấu:

Bên Nợ:  

  • Các khoản giảm giá hàng bán, chiết khấu thương mại, hàng bán bị trả lại phát sinh trong kỳ
  • Kết chuyển doanh thu trong kỳ sang tài khoản xác định kết quả kinh doanh.

Bên Có:

  • Khi doanh nghiệp bán sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ trong kỳ.

Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ.

c. Tài khoản cấp 2:

Tài khoản 511 theo Thông tin 133 có 4 tài khoản cấp 2:

  • Tài khoản 5111 – Doanh thu bán hàng hoá: Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu và doanh thu thuần của khối lượng hàng hoá được xác đị nh là đã bán trong một kỳ kế toán của doanh nghiệp. Tài khoản này chủ yếu dùng cho các ngành kinh doanh hàng hoá, vật tư, lương thực,…
  • Tài khoản 5112 – Doanh thu bán thành pham: Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu và doanh thu thuần của khối lượng sản phẩm (thành phẩm, bán thành phẩm) được xác định là đã bán trong một kỳ kế toán của doanh nghiệp. Tài khoản này chủ yếu dùng cho các ngành sản xuất vật chất như: Công nghiệp, nông nghiệp, xây lắp, ngư nghiệp, lâm nghiệp,…
  • Tài khoản 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ: Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu và doanh thu thuần của khối lượng dịch vụ đã hoàn thành, đã cung cấp cho khách hàng và được xác định là đã bán trong một kỳ kế toán. Tài khoản này chủ yếu dùng cho các ngành kinh doanh dị ch vụ như: Giao thông vận tải, bưu điện, du lịch, dịch vụ du lịch, kiểm toán….
  • Tài khoản 5118 – Doanh thu khác: Tài khoản này dùng để phản ánh về doanh thu nhượng bán, thanh lý bất động sản đầu tư, các khoản trợ cấp, trợ giá của Nhà nước…

Cách hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

2. Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu liên quan đến doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.

a. Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ:

  • Khi doanh nghiệp bán sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ:

+ Ghi nhận doanh thu:

Nợ TK 131, 111, 112…

                Có TK 5111

                Có TK 333

+ Giá vốn:

Nợ TK 632

                Có TK 155, 156…

  • Khi doanh nghiệp chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán cho khách hàng:

Nợ TK 511

Nợ TK 333

                Có TK 131,111,112…

  • Doanh nghiệp nhận hàng bán bị trả lại từ khách hàng:

+ Ghi giảm doanh thu:

Nợ TK 511

Nợ TK 333

                Có TK 131, 111, 112

+ Ghi giảm giá vốn:

Nợ TK 156, 155,…

                Có TK 632

  • Doanh nghiệp bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp:

+ Ghi nhận doanh thu:

Nợ TK 131:

                Có TK 511: Theo giá bán trả ngay 1 lần

                Có TK 333:

                Có TK 3387: Phần chênh lệch giữa giá bán trả góp so với giá bán trả ngay 1 lần.

+ Ghi nhận giá vốn:

Nợ TK 632

                Có TK 155, 156…

+ Cuối mỗi kỳ, kết chuyển doanh thu chưa thực hiện:

Nợ TK 3387

                Có TK 515

+ Khi nhận được tiền trả góp mỗi kỳ, ghi nhận:

Nợ TK 111, 112

                Có TK 131

  • Cuối kỳ kế toán, kết chuyển doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trong kỳ sang tài khoản xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh:

Nợ TK 511

                Có TK 911

b. Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp

  • Khi bán sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ:

+ Ghi nhận doanh thu

Nợ TK 131, 111, 112: Tổng giá thanh toán

                Có TK 511: Tổng giá thanh toán

+ Ghi nhận giá vốn:

Nợ TK 632

                Có TK 155, 156….

  • Khi doanh nghiệp chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán cho khách hàng:

+ Ghi giảm doanh thu:

Nợ TK 511

                Có TK 131, 111, 112

+ Ghi giảm giá vốn:

Nợ TK 155, 156…

                Có TK 632

  • Khi doanh nghiệp chấp nhận hàng trả lại từ khách hàng

+ Ghi giảm doanh thu:

Nợ TK 511

Nợ TK 333

        Có TK 131, 111, 112

+ Ghi giảm giá vốn:

Nợ TK 156, 155,…

        Có TK 632

  • Cuối kỳ, kêt chuyển doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trong kỳ sang tài khoản xác định kết quả kinh doanh

Nợ TK 511

                Có TK 911

Xem thêm:Sai sót hay gặp trong kế toán hàng tồn kho

Thông tư mới có hiệu lực về Xác định tiền lãi chậm đóng, trốn đóng bảo hiểm xã hội

Luật Chứng khoán 2019, số 54/2019/QH14