Tài liệu kế toán cho sinh viên
Tài liệu kế toán cho sinh viên

Làm thủ tục chuyển địa điểm kinh doanh

Bạn là chủ một doanh nghiệp vừa và nhỏ, hay một công ty còn đang bước từng bước nhỏ trên thị trường thương mại ngày nay. Hay bạn là nhân viên hành chính của công ty. Hay là trợ lý của sếp phụ trách các vấn đề liên quan đến thủ tục hành chính của công ty, Có những quy định mà bạn chưa nắm rõ, những thủ tục mà bạn đang muốn quan tâm. Và ngày hôm nay chúng tôi sẽ giới thiệu tới bạn đọc các thủ tục chuyển địa điểm kinh doanh và thay đổi tên công ty.

thu-tuc-thay-doi-dia-chi-cong-ty

Thủ tục chuyển địa điểm kinh doanh, thay đổi tên công ty

1. Thủ tục chuyển địa điểm kinh doanh tránh bị thuế phạt

Trước khi đăng ký thay đổi địa chỉ trụ sở chính, doanh nghiệp phải thực hiện các thủ tục với cơ quan thuế liên quan đến việc chuyển địa điểm theo quy định của pháp luật về thuế.

1.1 Trường hợp thay đổi địa chỉ công ty cùng quận, huyện
– Tên, mã số doanh nghiệp, mã số thuế hoặc số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (trường hợp doanh nghiệp chưa có mã số doanh nghiệp, mã số thuế)
– Địa chỉ trụ sở chính dự định chuyển đến
– Họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.

THỦ TỤC HỒ SƠ
(1) Bản “Thông báo thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh” (Phụ lục II-1 Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT)

(2) Quyết định và bản sao hợp lệ biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên trở lên, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần và của các thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh

(3) Quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên

LƯU Ý:

Quyết định, biên bản họp phải ghi rõ những nội dung được sửa đổi trong Điều lệ công ty

– Trường hợp không phải người đại diện theo pháp luật hoặc chủ sở hữu của doanh nghiệp trực tiếp nộp hồ sơ thì cần có Giấy ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký kinh doanh kèm theo bản sao chứng thực (hoặc bản photo kèm bản chính để đối chiếu) một trong các giấy tờ sau:

Đối với công dân Việt Nam: Chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực
Đối với người nước ngoài: Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế Hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực
Khi nhận Giấy đề nghị, Phòng Đăng ký kinh doanh trao Giấy biên nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp.

– Nộp hồ sơ tại Bộ phận một cửa của Phòng Đăng ký kinh doanh Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh/ thành phố nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính hoặc nộp qua mạng nếu công ty ở Hà Nội tại website: https://dangkykinhdoanh.gov.vn

– Mang theo Giấy biên nhận hồ sơ và Giấy ủy quyền nhận kết quả tại Phòng Đăng ký kinh doanh nơi nộp hồ sơ.

1.2 Trường hợp thay đổi địa chỉ công ty khác quận, huyện
– Tên, mã số doanh nghiệp, mã số thuế hoặc số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (trường hợp doanh nghiệp chưa có mã số doanh nghiệp, mã số thuế);
– Địa chỉ trụ sở chính dự định chuyển đến;
– Họ, tên, số Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác quy định tại Điều 10 Nghị định này, địa chỉ thường trú và chữ ký của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.
Việc thay đổi địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp không làm thay đổi quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp

BƯỚC 1: Nộp hồ sơ lên Chi cục thuế cũ để chốt thuế. Hồ sơ gồm:
– Tờ khai Điều chỉnh thông tin đăng ký thuế Mẫu 08-MST;
– Bản sao không yêu cầu chứng thực Giấy phép thành lập và hoạt động, hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động đơn vị trực thuộc, hoặc Quyết định thành lập, hoặc Giấy phép tương đương do cơ quan có thẩm quyền cấp nếu thông tin đăng ký thuế trên các Giấy tờ này có thay đổi.
Trên thực tế, một số Chi cục thuế yêu cầu thêm:
– Quyết định và bản sao hợp lệ biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần và của các thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh;
– Quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên.
– Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
– Giấy giới thiệu cho người đi nộp hồ sơ.
Sau đó, thực hiện chốt hóa đơn nếu công ty có sử dụng hóa đơn như sau:
– Nộp báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn của quý đó đến thời điểm chuyển trụ sở
– Cán bộ Ấn chỉ, đội nợ sẽ rà soát toàn bộ việc báo cáo hóa đơn, các khoản nợ của doanh nghiệp. Nếu có vi phạm, Cán bộ ấn chỉ sẽ lập biên bản và ra quyết định xử phạt hành chính.
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nộp đủ hồ sơ hợp lệ (trường hợp chưa chốt xong hóa đơn, nợ thì kéo dài thời hạn giải quyết), doanh nghiệp nhận Thông báo người nộp thuế chuyển địa điểm – Mẫu-09-MST tại Bộ phận một cửa.
BƯỚC 2: Thực hiện thủ tục thay đổi đăng ký kinh doanh tại Phòng đăng ký kinh doanh
Hồ sơ gồm:
Mẫu 09-MST do cơ quan thuế cấp
– Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp
– Quyết định và bản sao hợp lệ biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần và của các thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh
– Quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
– Giấy ủy quyền thực hiện thủ tục thay đổi trụ sở công ty
Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc
BƯỚC 3: Trường hợp con dấu của công ty có thông tin địa chỉ cũ thì cần khắc lại con dấu và công bố mẫu dấu mới trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
BƯỚC 4: Thủ tục thông báo với cơ quan thuế về việc thay đổi trụ sở và các vấn đề liên quan đến sử dụng hóa đơn giá trị gia tăng (VAT).
Nộp hồ sơ chuyển thuế tới cơ quan quản lý thuế tại quận/huyện mới. Hồ sơ gồm:
– Quyết định chốt thuế chuyển quận/huyện của Chi cục thuế nơi công ty đặt địa chỉ cũ cấp;
– Mẫu 08-MST có đóng dấu xác nhận chuyển địa chỉ tới quận/huyện mới;
– Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh mới.

2. Thủ tục thay đổi tên công ty

Các quy định cũng đã nêu rõ Hồ sơ thay đổi tên công ty nộp tại phòng đăng ký kinh doanh – sở kế hoạch và đầu tư bao gồm:
– Tên hiện tại, mã số doanh nghiệp, mã số thuế hoặc số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (trường hợp doanh nghiệp chưa có mã số doanh nghiệp, mã số thuế)
– Tên dự kiến thay đổi
– Họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp

THỦ TỤC HỒ SƠ
(1) Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp do người đại diện theo pháp luật ký (Phụ lục II-1 | Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT)

(2) Biên bản họp của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần/của Hội đồng thành viên đối với công ty TNHH 2 thành viên trở lên/các thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh/của chủ sở hữu đối với công ty TNHH 1 thành viên (có chữ ký của chủ tọa và người ghi biên bản)

-> Biên bản phải ghi rõ những nội dung được thay đổi trong Điều lệ công ty
(3) Quyết định của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần/của Hội đồng thành viên đối với công ty TNHH 2 thành viên trở lên/của chủ sở hữu đối với công ty TNHH 1 thành viên (do Chủ tịch Hội đồng quản trị/Chủ tịch hội đồng thành viên/chủ sở hữu ký).
-> Biên bản phải ghi rõ những nội dung được thay đổi trong Điều lệ công ty
(4) Giấy ủy quyền nộp hồ sơ và nhận kết quả thay đổi tên công ty (nếu có)
– Nộp hồ sơ và lệ phí thay đổi tên công ty tại Phòng Đăng ký kinh doanh nơi công ty đặt trụ sở chính

Riêng tại Hà Nội thì thực hiện nộp hồ sơ qua mạng. Sau khi có tiếp nhận của cơ quan đăng ký kinh doanh doanh nghiệp nộp hồ sơ giấy trực tiếp tại cơ quan đăng ký kinh doanh.

– Cơ quan đăng ký ra kết quả chấp thuận hồ sơ hoặc yêu cầu sửa đổi hồ sơ (nếu có) trong thời hạn 03 ngày, kể từ khi nhận được hồ sơ

– Lệ phí: 50.000 đồng/lần (Thông tư số 47/2019/TT – BTC, áp dụng từ ngày 20/9/2019)

(*) Trường hợp thay đổi tên tiếng Việt phải khắc lại con dấu mới. Ngay khi doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp với tên mới, doanh nghiệp tiến hành thủ tục khắc con dấu pháp nhân mới và đăng thông báo con dấu mới trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

– Ngay khi thay đổi đăng ký kinh doanh, doanh nghiệp phải công bố thông tin thay đổi trên cổng thông tin doanh nghiệp quốc gia trong vòng 30 ngày kể từ ngày thay đổi. Lệ phí công bố thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: 100.000 đồng/lần.

3. Thủ tục thay đổi ngành nghề kinh doanh

– Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp (Phụ lục II-1 | Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT)
– Biên bản về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp (đối với công ty TNHH và Công ty cổ phần) về việc thay đổi, bổ sung ngành nghề kinh doanh
– Quyết định về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp về việc thay đổi, bổ sung ngành nghề kinh doanh
– Giấy ủy quyền thực hiện thủ tục bổ sung, thay đổi ngành nghề kinh doanh (nếu có)

Nếu doanh nghiệp thực hiện bổ sung, thay đổi ngành nghề kinh doanh có điều kiện thì được quyền đăng ký bổ sung trước sau đó xin giấy phép con liên quan đến điều kiện kinh doanh cụ thể.

– Hạn từ 03 – 05 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ tại Phòng đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
– Thủ tục công bố công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp (Trừ thay đổi nội dung của địa điểm kinh doanh, chi nhánh công ty, văn phòng đại diện của công ty thì doanh nghiệp không phải thực hiện thủ tục công bố)

Hạn công bố: Trong vòng 30 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới doanh nghiệp phải thực hiện công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

Xem thêm:

Hạch toán bán hàng đại lý

Mô tả công việc của kế toán trường học cần làm những gì?

Deal lương là gì? Bỏ túi cách deal lương khéo léo