Hợp Đồng Ủy Thác Xuất Nhập Khẩu – Những Kiến Thức Cần Biết
Đối với các đơn vị xuất nhập khẩu có nhu cầu thuê dịch vụ ủy thác thì hợp đồng ủy thác xuất nhập khẩu là rất quan trọng.
I. Hợp Đồng Ủy Thác Xuất Khẩu
1. Thủ tục xuất khẩu ủy thác
Quy trình ủy thác xuất khẩu bao gồm các bước sau:
– Tiến hành kiểm tra xem mặt hàng xuất khẩu có được phân loại là bị cấm nhập khẩu hoặc bị tạm dừng nhập khẩu tại quốc gia đối tác hay không. nếu nằm trong diện này, hàng hóa sẽ không được nhập khẩu vào quốc gia đó.
– Nếu sản phẩm phải xin giấy phép của cơ quan quản lý, bên ủy thác hoặc bên nhận ủy thác phải nộp đơn xin phê duyệt này. Nên làm tốt việc này trước khi hàng cập cảng để không mất thời gian.
– Khi đã có bộ chứng từ của hàng hóa, bên nhận ủy thác sẽ làm thủ tục hải quan xuất khẩu theo quy định hiện hành.
– Ký kết hợp đồng ủy thác với bên nhận ủy thác:
- Cung cấp hóa đơn chứng từ xuất nhập hàng hóa
- Thỏa thuận lựa chọn người vận chuyển (thường do người nhận nhận ủy thác quyết định)
- Bên nhận ủy thác có nghĩa vụ chuẩn bị một loạt chứng từ ((invoice, packing list, CO, v.v.) để thực hiện các thủ tục hải quan, chứng từ và giao hàng cho đối tác của bên ủy thác (công ty nhập khẩu).
2. Hợp đồng ủy thác xuất khẩu là gì?
Hợp đồng uỷ thác xuất khẩu là một loại hợp đồng dịch vụ và là hợp đồng thỏa thuận giữa hai bên bao gồm các điều khoản chính như thông tin về dịch vụ uỷ thác xuất khẩu, phí, quyền và nghĩa vụ của các bên, thanh toán… bên nhận ủy thác sẽ được trả tiền dịch vụ từ bên ủy thác.
Xem thêm:
Giấy Báo Hàng Đến (Arrival Notice) Là Gì? Những Thông Tin Cần Biết
GIẤY CHỨNG NHẬN XUẤT XỨ HÀNG HÓA – Certificate of Origin(C/O)
Xuất Nhập Khẩu Tại Chỗ Là Gì? Thủ Tục Xuất Nhập Khẩu Tại Chỗ
3. Những nội dung cần có trong hợp đồng ủy thác xuất khẩu
Nội dung hợp đồng bao gồm các thông tin của 2 bên doanh nghiệp và các điều khoản như sau:
- Nội dung công việc ủy thác
- Quy cách chất lượng sản phẩm.
- Quyền sở hữu hàng hóa xuất khẩu
- Vận chuyển và giao dịch xuất khẩu hàng hóa được ủy thác .
- Thanh toán tiền bán hàng hóa.
- Giải quyết các rủi ro xảy ra.
- Trả tiền phí ủy thác.
- Trách nhiệm và nghĩa vụ của các bên trong việc thực hiện hợp đồng
- Quy trình giải quyết tranh chấp hợp đồng.
- Các thỏa thuận khác (nếu có nhu cầu).
- Hiệu lực của Thỏa thuận.
4. Mẫu hợp đồng ủy thác xuất khẩu
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————–
HỢP ĐỒNG ỦY THÁC XUẤT KHẨU
Số ……… /HĐKTXK
Hôm nay ngày……tháng………năm 20…….tại…………………….. chúng tôi gồm có:
BÊN ỦY THÁC
– Tên doanh nghiệp: ……………………………………………………………………………………………….
– Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………………………………………………………..
– Điện thoại: ………………………. Telex: ………………………….. Fax:…………………………………..
– Tài khoản số: ……………………… Mở tại ngân hàng: …………………………………………………
– Đại diện là: ……………………………………………. Chức vụ: …………………………………………….
– Giấy ủy quyền số: (nếu có) …………………………………………………………………………………
– Viết ngày….tháng…….năm…. Do ……………………………… Chức vụ ………………. ký
Trong hợp đồng này gọi tắt là bên A
BÊN NHẬN ỦY THÁC
– Tên doanh nghiệp: ……………………………………………………………………………………………….
– Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………………………………………………………..
– Điện thoại: ………………………. Telex: ………………………….. Fax: ………………………………….
– Tài khoản số: ……………………… Mở tại ngân hàng: …………………………………………………
– Đại diện là: ……………………………………………. Chức vụ: …………………………………………….
– Giấy ủy quyền số: (nếu có) …………………………………………………………………………………
– Viết ngày…….tháng……….năm…. Do ……………………… Chức vụ …………………….. ký
Trong hợp đồng này gọi tắt là bên B
Hai bên thống nhất thỏa thuận nội dung hợp đồng như sau:
Điều 1: Nội dung công việc ủy thác
1. Bên A ủy thác cho bên B xuất khẩu những mặt hàng sau:
STT |
Tên hàng |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Đơn giá |
Thành tiền |
Ghi chú |
Cộng: ……………………………………………………………………………………………………………………
2. Tổng giá trị tính theo tiền Việt Nam (bằng chữ): ……………………………………………………
3. Tổng giá trị tính theo ngoại tệ (bằng chữ): …………………………………………………………….
Điều 2: Quy cách phẩm chất hàng hóa
1. Bên B có trách nhiệm hướng dẫn trước cho bên A về tiêu chuẩn chất lượng hàng hóa, tiêu chuẩn kiểm dịch, bao bì, cách chọn mẫu để chào hàng v.v… ngay từ khi sản xuất, chế biến.
2. Bên A phải cung cấp cho bên B các tài liệu cần thiết về qui cách, phẩm chất, mẫu hàng… để chào bán.
3. Bên A phải chịu trách nhiệm về chất lượng hàng hóa (nếu có sự sai lệch so với nội dung chào hàng) đồng thời chịu trách nhiệm về số lượng hàng hóa bên trong bao bì, trong các kiện hàng hoặc container do bên A đóng, khi hàng đến tay bên ngoài.
Điều 3: Quyền sở hữu hàng xuất khẩu
1. Hàng hóa ủy thác xuất khẩu là tài sản thuộc sở hữu của bên A cho đến khi hàng đó được bên A chuyển quyền sở hữu cho khách hàng nước ngoài. Trong bất cứ giai đoạn nào, bên B cũng không có quyền sở hữu số hàng ủy thác này.
2. Bên B phải tạo điều kiện cho bên A được tham gia cùng giao dịch, đàm phán với bên nước ngoài về việc chào bán hàng hóa của mình.
3. Mỗi lô hàng bày bên A cam đoan chỉ ủy thác cho bên B là đơn vị có chức năng xuất nhập khẩu tiến hành chào hàng và xuất khẩu kể từ ngày… tháng… năm…, nếu sau đó bên A lại chuyển quyền sở hữu lô hàng ủy thác này cho đơn vị khác hoặc dùng nó để gán nợ, để thế chấp, cầm cố bảo lãnh tài sản trong các KĐKT khác mà không được sự đồng ý của bên B thì bên A phải hoàn toàn chịu trách nhiệm.
Điều 4: Vận chuyển, giao dịch xuất khẩu số hàng đã ủy thác
1. Bên A có trách nhiệm vận chuyển hàng tới địa điểm và theo đúng thời gian bên B đã hướng dẫn là:
- Địa điểm …………………………………………………………………………………………..
- Thời gian: Hàng phải có trước …………giờ ngày……/…../….
2. Bên B có trách nhiệm khẩn trương giao dịch xuất khẩu hàng hóa trong thời gian… ngày (kể từ ngày bên A báo đã chuẩn bị đủ các yêu cầu về hàng hóa thỏa thuận với bên B). Nếu không giao dịch được trong thời gian nói trên, bên B phải thông báo ngay cho bên A biết để xử lý lô hàng đó.
3. Bên B có trách nhiệm xuất khẩu hàng hóa với điều kiện có lợi nhất cho bên A (về giá cả cao, khả năng thanh toán nhanh bằng ngoại tệ mạnh.v.v…).
Điều 5: Thanh toán tiền bán hàng
- Bên B có trách nhiệm cung cấp cho ngân hàng (ngoại thương)… tại… những tài liệu cần thiết để tạo lợi nhuận cho bên A nhận được ngoại tệ do bên nước ngoài thanh toán một cách nhanh chóng nhất.
- Bên A được quyền sử dụng ngoại tệ đó theo quy định của Nhà nước, bên B không có quyền trong việc sở hữu số ngoại tệ này.
Điều 6: Giải quyết rủi ro
Bên A phải chịu thiệt thòi về những rủi ro trong quá trình ủy thác xuất khẩu lô hàng trên nếu bên B chứng minh là họ không có lỗi và đã làm đầy đủ mọi trách nhiệm đòi bồi thường ở người thứ ba (là người có lỗi gây rủi ro như làm đổ vỡ, cháy… hàng hóa ủy thác xuất khẩu).
Trường hợp này người thứ ba thực hiện nghĩa vụ bồi thường trực tiếp cho bên A.
Điều 7: Trả chi phí ủy thác
1. Bên A phải thanh toán cho bên B tổng chi phí ủy thác theo mức quy định của Nhà nước (có thể do hai bên thỏa thuận).
- Số tiền chi phí ủy thác mặt hàng………….(thứ nhất) là… đồng
- ………….(thứ hai) là…… đồng
- ………….(thứ ba) là…….. đồng
Tổng chi phí ủy thác là: (số)…………… đồng. (Bằng chữ)……………………………………………..
2. Thanh toán theo phương thức …….(có thể chuyển khoản, tiền mặt v.v…)
Điều 8: Trách nhiệm của các bên trong thực hiện
1. Trường hợp hàng hóa bị khiếu nại do những sai sót của bên A thì bên A phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho khách nước ngoài theo kết quả giải quyết cùng với bên B.
2. Bên B có trách nhiệm làm đủ những công việc cần thiết hợp lý để giải quyết những khiếu nại khi khách hàng nước ngoài phát đơn, kể cả trường hợp hàng hóa ủy thác xuất khẩu có tổn thất vì gặp rủi ro trên, cũng phái chịu trách nhiệm vật chất theo phần lỗi của mình.
3. Khi xác định phần lỗi phải bồi thường thiệt hại vật chất thuộc trách nhiệm của bên A thì bên B có nghĩa vụ gửi những tài liệu pháp lý chứng minh đến ngân hàng ngoại thương khu vực là… (nơi bên A mở tài khoản để nhận thanh toán ngoại tệ) để ngân hàng này trích tài khoản của bên A, trả bồi thường cho khách hàng nước ngoài, đồng thời bên B phải thông báo cho bên A biết.
4. Nếu bên B thực hiện nội dung hướng dẫn không cụ thể về hàng hóa sai yêu cầu mà khách hàng đưa ra, gây thiệt hại cho bên A thì bên B có trách nhiệm bồi thường những thiệt hại thực tế đã gây ra cho bên A do hàng hóa không xuất khẩu được.
5. Bên A không chấp hành đúng thời gian và địa điểm giao nhận hàng theo hướng dẫn của bên B, dẫn tới hậu quả bị bên khách hàng nước ngoài phạt hợp đồng với bên B và bắt bồi thường các khoản chi phí khác như cảng phí, tiền thuê phương tiện vận tải v.v… thì bên A chịu trách nhiệm bồi thường thay cho bên B. Nếu lỗi này do bên B hướng dẫn sai thời gian, địa điểm giao nhận hàng thì bên B phải chịu bồi thường trực tiếp cho khách hàng nước ngoài.
6. Nếu bên A vi phạm nghĩa vụ thanh toán chi phí ủy thác do trả chậm so với thỏa thuận, bên B được áp dụng mức phạt lãi suất tín dụng quá hạn theo quy định của ngân hàng nhà nước là ……. % ngày (hoặc tháng) tính từ ngày hết thời hạn thanh toán.
7. Bên nào đã ký hợp đồng mà không thực hiện hoặc đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng mà không có lý do chính đáng thì sẽ bị phạt tới…% giá trị phần hợp đồng đã ký (cao nhất là 12%).
8. Những vi phạm trong hợp đồng này mà hai bên gây ra cho nhau (nếu không liên quan đến bồi thường vật chất cho bên nước ngoài) xảy ra, trường hợp có một bên gây ra đồng thời nhiều loại vi phạm thì chỉ phải chịu một loại phạt có số tiền phạt ở mức cao nhất theo các mức phạt mà các bên đã thỏa thuận trong hợp đồng này.
Điều 9: Thủ tục giải quyết tranh chấp hợp đồng
Hai bên cần chủ động thông báo cho nhau tiến độ thực hiện hợp đồng. Nếu có vấn đề bất lợi gì phát sinh, các bên phải kịp thời thông báo cho nhau và tích cực bàn bạc giải quyết (cần lập biên bản ghi toàn bộ nội dung).
Trường hợp các bên không tự giải quyết được thì mới đưa vụ tranh chấp ra Tòa án giải quyết.
Chi phí cho những hoạt động kiểm tra, xác minh và lệ phí tòa án do bên có lỗi chịu.
Điều 10: Các thỏa thuận khác (nếu cần)
Điều 11: Hiệu lực của hợp đồng
Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày…./…/…. đến ngày…./…./…….
Hai bên sẽ tổ chức họp và lập biên bản thanh lý hợp đồng vào lúc … giờ ngày…
Hợp đồng này được làm thành… bản, có giá trị như nhau, mỗi bên giữ ……… bản.
Gửi cơ quan …….. bản
BÊN A (Ký và ghi rõ họ tên) |
BÊN B (Ký và ghi rõ họ tên) |
II. Hợp Đồng Ủy Thác Nhập Khẩu
1. Hợp đồng ủy thác nhập khẩu là gì?
Hợp đồng uỷ thác nhập khẩu là một loại hợp đồng dịch vụ, là hợp đồng thỏa thuận giữa hai bên bao gồm các điều khoản chính quy định về thông tin dịch vụ uỷ thác nhập khẩu, phí, quyền và nghĩa vụ của các bên, thanh toán, v.v. và bên nhận ủy thác sẽ được trả tiền dịch vụ cho bên nhận ủy thác.
2. Quy định về ủy thác nhập khẩu
Chủ thể tham gia:
- Bên ủy thác: Thương nhân; cá nhân không phải là thương nhân; tổ chức, công ty.
- Bên nhận ủy thác: Thương nhân.
Hàng hóa được phép nhập khẩu:
- Tất cả các loại mặt hàng trừ mặt hàng nằm trong danh mục cấm nhập khẩu hoặc mặt hàng tạm ngừng nhập khẩu.
- Đối với hàng hóa nhập khẩu theo giấy phép, người ủy thác hoặc người nhận ủy thác phải xin giấy phép nhập khẩu trước khi ký hợp đồng ký gửi. Ký kết hợp đồng uỷ thác nhập khẩu: Hợp đồng uỷ thác nhập khẩu phải được lập dưới dạng văn bản hoặc hình thức khác có giá trị pháp lý tương đương.
Quyền và Nghĩa vụ của Khách hàng:
Quyền của bên ủy thác: Trừ khi có thỏa thuận khác, bên ủy thác có các quyền sau.
– Yêu cầu bên nhận ủy thác cung cấp đầy đủ thông tin liên quan đến việc thực hiện hợp đồng ủy thác.
– Không chịu trách nhiệm nếu bên ủy thác vi phạm pháp luật.
Trách nhiệm của bên ủy thác: Trừ khi có thỏa thuận khác, bên ủy thác có các trách nhiệm sau.
– Cung cấp thông tin, tài liệu, phương tiện cần thiết để thực hiện hợp đồng ủy thác
– thanh toán phí ủy thác và các chi phí hợp lý khác cho người được ủy thác;
– Giao tiền, hàng theo thỏa thuận.
– Liên đới chịu trách nhiệm đối với các hành vi vi phạm pháp luật của bên nhận ủy thác nếu nguyên nhân là do bên ủy thác hoặc một bên cố ý vi phạm pháp luật.
Quyền và trách nhiệm của Người được ủy thác:
Quyền của bên nhận ủy thác: Trừ khi có thỏa thuận khác, Người được ủy thác có những trách nhiệm sau:
– Yêu cầu bên ủy thác cung cấp các thông tin, tài liệu cần thiết cho việc thực hiện hợp đồng ủy thác;
– Được nhận phí ủy thác và các chi phí hợp lý khác.
– Không chịu trách nhiệm đối với hàng hóa đã bàn giao cho bên ủy thác theo thỏa thuận.
Trách nhiệm của bên nhận ủy thác: Trừ trường hợp có thỏa thuận khác, bên nhận ủy thác có các trách nhiệm sau:
– Thực hiện việc mua bán hàng hóa theo đúng hợp đồng.
– Thông báo cho bên ủy thác mọi vấn đề liên quan đến việc thực hiện hợp đồng ủy thác.
– Tuân thủ chỉ đạo của người ủy thác theo quy định của hợp đồng.
– Bảo quản tài sản, chứng từ chuyển giao khi thực hiện ký gửi.
– Giữ bí mật thông tin liên quan đến việc thực hiện hợp đồng ủy thác;
– Giao tiền, hàng theo hợp đồng.
– Liên đới chịu trách nhiệm đối với bất kỳ hành vi vi phạm pháp luật nào của bên ủy thác nếu vi phạm đó do một phần lỗi của mình gây ra;
3. Mẫu hợp đồng ủy thác nhập khẩu
3.1. Mẫu hợp đồng ủy thác nhập khẩu 3 bên
HỢP ĐỒNG ỦY THÁC NHẬP KHẨU
Số:……../HĐKTNK
Hôm nay ngày… tháng… năm… tại… chúng tôi gồm có:
BÊN ỦY THÁC
– Tên doanh nghiệp…………………………………………………………………………
– Địa chỉ trụ sở chính ……………………………………………………………………….
– Điện thoại……………………..… Telex……………………….. Fax…………………….
– Tài khoản số:……………………… mở tại ngân hàng………………….……………..
– Đại diện là ông (bà) …………………………………. Chức vụ…………………………
– Giấy ủy quyền số………………….. (nếu thay giám đốc ký)
Viết ngày………….tháng……… năm………… Do…………. Chức vụ……..ký.
Trong hợp đồng này gọi tắt bên A
BÊN NHẬN ỦY THÁC
– Tên doanh nghiệp…………………………………………………………………………
– Địa chỉ trụ sở chính ……………………………………………………………………….
– Điện thoại……………………..… Telex……………………….. Fax…………………….
– Tài khoản số:……………………… mở tại ngân hàng………………….……………..
– Đại diện là ông (bà) …………………………………. Chức vụ…………………………
– Giấy ủy quyền số…………….. (nếu thay giám đốc ký)
Viết ngày…….. tháng………. năm……….. Do………. Chức vụ………ký
Trong hợp đồng này gọi tắt là bên B
Hai bên thống nhất thỏa thuận nội dung hợp đồng như sau:
Điều 1: Nội dung công việc ủy thác
1. Bên A ủy thác cho bên B nhập khẩu những mặt hàng sau đây:
STT |
Tên hàng |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Đơn giá |
Thành tiền |
Ghi chú |
|
Cộng…………….
2. Viết bằng chữ …………………………………………………………………………………………………….
Điều 2: Giá cả
– Đơn giá mặt hàng là giá…… (qui định hoặc giá thỏa thuận với nước ngoài)
– Nếu giá cả có thay đổi bên B phải báo ngay cho bên A biết khi nắm được thông tin về giá để xử lý.
Điều 3: Quy cách, chất lượng hàng nhập khẩu
1. Bên B có trách nhiệm tìm nguồn hàng nhập khẩu theo yêu cầu về qui cách, phẩm chất và bao bì theo đúng nội dung đặt hàng của bên A như sau:
– Loại hàng thứ nhất: Yêu cầu phải….. (có thể ghi như mẫu)
– Loại hàng thứ 2:
– Loại hàng thứ 3: v.v…
2. Bên A được bên B mời tham dự giao dịch mua hàng với bên nước ngoài vào những ngày………
Bên B có trách nhiệm hướng dẫn cho bên A lựa chọn mua những loại hàng nhập với những điều kiện có lợi nhất cho bên A.
Điều 4: Thủ tục nhập khẩu hàng hóa
1. Bên A có trách nhiệm chuyển cho bên B những giấy tờ cần thiết sau:
– Quota hàng nhập khẩu.
– Xác nhận của ngân hàng ngoại thương… (nơi bên A mở tài khoản ngoại tệ) về khả năng thanh toán.
2. Bên B có trách nhiệm giao dịch với bên nước ngoài để nhập khẩu hàng hóa với điều kiện có lợi nhất cho bên A (chẳng hạn giá rẻ, chất lượng tốt, thời gian nhanh v.v…)
3. Bên A có trách nhiệm nhận hàng để được bên B nhập về tại địa điểm và thời gian do bên B thông báo khi hàng về.
Điều 5: Trả chi phí ủy thác
a) Bên A có trách nhiệm thanh toán cho bên B chi phí ủy thác nhập khẩu gồm các mặt hàng sau:
1/ (Tên hàng) trả chi phí… đồng
2/ …………….. trả chi phí …. đồng
3/…….
4/…….
b) Tổng cộng toàn bộ chi phí ủy thác mà bên A có trách nhiệm phài thanh toán cho bên B là:…
c) Thống nhất thanh toán theo phương thức…
Điều 6: Trách nhiệm giải quyết khiếu nại với nước ngoài
1. Trường hợp bên A đem hàng nhập khẩu về kho, trong vòng 30 ngày, khi mở bao bì phát hiện hàng không đúng phẩm chất, thiếu số lượng v.v…thì để nguyên trạng và mời ……………….. đến kiểm tra và lập biên bản công khai xác nhận tình trạng hàng nhập, gửi cho bên B làm cơ sở pháp lý đòi bên nước ngoài bán hàng bồi thường.
2. Đối với bên B, khi nhận được văn bản xác nhận về hàng nhập cho bên A không đúng với yêu cầu đã cam kết với bên nước ngoài, phải tiến hàng ngay các biện pháp hạn chế tổn thất và chịu trách nhiệm liên hệ khiếu nại đòi bồi thường với bên nước ngoài trong thời hạn quy định là… ngày (tháng).
Điều 7: Trách nhiệm của các bên trong thực hiện hợp đồng
1. Nếu bên nào để xảy ra vi phạm hợp đồng, một mặt phải trả cho bên bị vi phạm tiền phạt vi phạm hợp đồng từ 2% – 12% giá trị phần hợp đồng bị vi phạm, mặt khác còn phải bồi thường các thiệt hại xảy ra do lỗi vi phạm hợp đồng dẫn đến như: mất mát hư hỏng tài sản, những chi phí để ngăn chặn, hạn chế thiệt hại do vi phạm gây ra, tiền phạt do vi phạm hợp đồng khác với tiền bồi thường thiệt hại mà bên vi phạm đã phải trả cho bên thứ ba là hậu quả trực tiếp của sự vi phạm này gây ra.
2. Bên A khi đưa ra những yêu cầu về tiêu chuẩn hàng cần nhập khẩu cho bên B không rõ ràng, cụ thể, bị bên nước ngoài đưa bán hàng hóa kém phẩm chất, lạc hậu về kỹ thuật và công nghệ, giá đắt… phải tự gánh chịu hậu quả. Nếu bên A cố tình không tới nhận hàng, sẽ bị phạt… % giá trị nhập hàng, còn bị bắt buộc phải nhận hàng và phải thanh toán toàn bộ các khoản phạt và bồi thường thiệt hại bên nước ngoài hoặc bên thứ ba vi phạm đưa ra.
3. Bên B khi thực hiện các giao dịch để nhập khẩu hàng do bên A ủy thác mà có hành vi móc nối với bên nước ngoài, gây thiệt hại cho bên A hoặc không mời bên A dự đàm phán, giao dịch chọn hàng với bên nước ngoài, khi nhập hàng về lại gây sức ép bắt bên A nhận trong những điều kiện bất lợi cho bên A thì bên A có quyền không nhận hàng, nếu bên A đồng ý nhận hàng, bên B phải bồi thường mọi thiệt hại về chênh lệch giá hàng so với giá thực tế, bên B còn bị phạt tới… % tổng giá trị tiền ủy thác đã thỏa thuận.
4. Trong trường hợp bên A đến nhận hàng chậm so với thời gian qui định, sẽ bị gánh chịu các khoản phạt do bên nhận chuyên chở, vận tải hàng hóa phạt và bồi thường chi phí lưu kho bãi, bảo quản hàng, cảng phí và các khoản phạt khác.
5. Khi bên A có khiếu nại về hàng nhập mà bên B không làm hết trách nhiệm trong việc thụ lý và giải quyết các khiếu nại tới bên nước ngoài để có kết quả thực tế nhằm bảo vệ quyền lợi cho bên A, thì sẽ bị phạt… % giá trị tiền ủy thác, đồng thời phải gánh chịu những bồi thường về hàng hóa cho bên A thay cho bên nước ngoài đã bán hàng.
6. Nếu bên A thanh toán cho bên nước ngoài chậm, gây thiệt hại cho uy tín và các hoạt động giao dịch khác của bên B với bên nước ngoài đó thì bên A phải gánh chịu các khoản phạt và bồi thường thay cho bên B khi bị bên nước ngoài khiếu nại, đồng thời còn phải thanh toán đủ các khoản tiền mua hàng nhập và tiền bị chậm trả do bên nước ngoài yêu cầu.
7. Trường hợp thanh toán chi phí ủy thác nhập khẩu so với thời hạn quy định sẽ bị phạt theo lãi suất tín dụng quá hạn theo quy định hiện hành của Nhà nước là… % tổng giá trị chi phí ủy thác.
8. Bên nào đã ký hợp đồng mà không thực hiện hoặc đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng không có lý do chính đáng thì bị phạt vi phạm là… % tổng giá trị chi phí ủy thác và bồi thường các khoản phạt cùng các chi phí thực tế khác mà bên bị vi phạm có thể gánh chịu do hậu quả của sự vi phạm hợp đồng này do bên kia gây ra.
9. Nếu xảy ra trường hợp có một bên đồng thời gây ra nhiều loại vi phạm, thì chỉ phải chịu một loại phạt có số tiền phạt ở mức cao nhất theo các mức phạt mà hai bên đã thỏa thuận trong hợp đồng này.
Điều 8: Thủ tục giải quyết tranh chấp trong hợp đồng
1. Hai bên cam kết thực hiện nghiêm túc các điều khoản đã thỏa thuận, không được đơn phương thay đổi hoặc hủy bỏ hợp đồng.
2. Hai bên cần chủ động thông báo cho nhau tiến độ thực hiện hợp đồng. Nếu có vấn đề bất lợi gì phát sinh, các bên phải kịp thời thông báo cho nhau biết và tích cực bàn bạc giải quyết trên cơ sở thỏa thuận, bình đẳng, cùng có lợi. (Cần lập biên bản ghi toàn bộ nội dung sự việc và phương pháp giải quyết đã áp dụng).
3. Trường hợp các bên không tự giải quyết được thì mới đưa vụ tranh chấp ra Tòa án là cơ quan có đủ thẩm quyền giải quyết những tranh chấp trong hợp đồng này.
4. Chi phí cho những hoạt động kiểm tra, xác minh và lệ phí tòa án do bên có lỗi chịu.
Điều 9: Các thỏa thuận khác (nếu cần)
Điều 10: Hiệu lực của hợp đồng
Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày…/…/… đến ngày…/…/…
Hai bên sẽ tổ chức họp và lập biên bản thanh lý hợp đồng này vào lúc… giờ ngày… (Địa điểm do các bên tự thỏa thuận)
Hợp đồng này sẽ được làm thành… bản, có giá trị như nhau, mỗi bên giữ… bản. Gửi cơ quan… bản
ĐẠI DIỆN BÊN A Chức vụ (Ký tên và đóng dấu) |
ĐẠI DIỆN BÊN B Chức vụ (Ký tên và đóng dấu) |