Quy định về Quỹ khoa học công nghệ mới nhất 2016
Chưa được phân loại
Chưa được phân loại

Quy định về Quỹ khoa học công nghệ mới nhất 2016

quy-dinh-ve-trich-lap-quy-khoa-hoc-cong-nghe

>>> Xem thêm: Quy định về hồ sơ, chứng từ và chi phí thuế đối với hàng hóa bị tổn thất

                              Hướng dẫn chi tiết cách định khoản các khoản tạm ứng

Hướng dẫn chi tiết cách lập phụ lục chuyển lỗ 03-2A/TNDN

1. Nguồn hình thành Quỹ khoa học công nghệ

  • Từ thu nhập tính thuế thu nhập doanh nghiệp trong kỳ tính thuế:

+ Đối với doanh nghiệp nhà nước: Trích từ 3% – 10% thu nhập tính thuế thu nhập doanh nghiệp Tỷ lệ trích cụ thể căn cứ vào khả năng và nhu cầu sử dụng nguồn vốn cho hoạt động khoa học và công nghệ

+ Đối với doanh nghiệp khác: tự quyết định mức trích cụ thể nhưng tối đa không quá 10% thu nhập tính thuế thu nhập doanh nghiệp trong kỳ.

  • Chuyển từ Quỹ phát triển khoa học và công nghệ của Tổng công ty, công ty mẹ (đối với các công ty con hoặc doanh nghiệp thành viên) hoặc điều chuyển từ Quỹ phát triển khoa học và công nghệ của các công ty con, doanh nghiệp thành viên về Quỹ phát triển khoa học và công nghệ của tổng công ty, công ty mẹ (đối với tổng công ty, công ty mẹ).

 2. Mục đích sử dụng quỹ khoa học và công nghệ

  • Thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ sau: Thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia, cấp bộ, cấp tỉnh; thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ của doanh nghiệp.
  • Chi hỗ trợ phát triển khoa học và công nghệ của doanh nghiệp; đào tạo nhân lực khoa học và công nghệ của doanh nghiệp; các hoạt động hợp tác và hoạt động quản lý Quỹ.
  • Doanh nghiệp không được sử dụng nguồn vốn của Quỹ để đầu tư cho các hoạt động khác không gắn với việc phát triển khoa học và công nghệ của doanh nghiệp hoặc chi trùng lắp cho các hạng mục kinh phí của các nhiệm vụ khoa học và công nghệ đã được tài trợ bởi các nguồn vốn khác.

3. Cách hạch toán quỹ khoa học và công nghệ

cong-viec-ke-toan

a. Khi trích lập quỹ phát triển khoa học và công nghệ:

Nợ TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp

          Có TK 356 – Quỹ phát triển khoa học và công nghệ.

b. Khi chi tiêu Quỹ PTKH&CN phục vụ cho mục đích nghiên cứu, phát triển khoa học và công nghệ của doanh nghiệp:

Nợ TK 356 – Quỹ phát triển khoa học và công nghệ

Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)

          Có các TK 111, 112, 331…

c. Khi sử dụng Quỹ PTKH&CN để trang trải cho hoạt động sản xuất thử sản phẩm:

  • Kế toán tập hợp chi phí sản xuất thử, ghi:

Nợ TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang

Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ

            Có các TK 111, 112, 152, 331…

  • Khi bán sản phẩm sản xuất thử, ghi:

Nợ TK 111, 112, 131 

            Có TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang

            Có TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (nếu có)

  • Chênh lệch giữa chi phí sản xuất thử và số thu từ bán sản phẩm sản xuất thử được điều chỉnh tăng, giảm Quỹ, ghi:

Trường hợp số thu từ việc bán sản phẩm sản xuất thử cao hơn chi phí sản xuất thử, kế toán ghi tăng Quỹ PTKH&CN, ghi:

Nợ TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang

            Có TK 356 – Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ

+ Trường hợp số thu từ việc bán sản phẩm sản xuất thử nhỏ hơn chi phí sản xuất thử, kế toán ghi ngược lại bút toán trên.

d. Khi đầu tư, mua sắm TSCĐ hoàn thành bằng quỹ phát triển khoa học và công nghệ sử dụng cho mục đích nghiên cứu, phát triển khoa học và công nghệ:

  • Khi đầu tư, mua sắm TSCĐ, ghi:

Nợ các TK 211, 213 (nguyên giá)

Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)

            Có các TK 111, 112, 331…

Đồng thời, ghi:

Nợ TK 3561 – Quỹ phát triển khoa học và công nghệ

            Có TK 3562 – Quỹ PTKH&CN đã hình thành TSCĐ.

– Cuối kỳ kế toán, tính hao mòn TSCĐ đầu tư, mua sắm bằng Quỹ phát triển khoa học và công nghệ sử dụng cho mục đích nghiên cứu, phát triển khoa học và công nghệ, ghi:

Nợ TK 3562 – Quỹ PTKH&CN đã hình thành TSCĐ

            Có TK 214 – Hao mòn TSCĐ.

– Khi thanh lý, nhượng bán TSCĐ đầu tư, mua sắm bằng quỹ phát triển khoa học và công nghệ:

+ Ghi giảm TSCĐ thanh lý, nhượng bán:

Nợ TK 3562 – Quỹ PTKH&CN đã hình thành TSCĐ (giá trị còn lại)

Nợ TK 214 – Hao mòn TSCĐ (giá trị hao mòn)

          Có các TK 211, 213.

+ Ghi nhận số tiền thu từ việc thanh lý, nhượng bán TSCĐ:

Nợ các TK 111, 112, 131

            Có TK 3561 – Quỹ phát triển khoa học và công nghệ

            Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (33311).

+ Ghi nhận chi phí phát sinh liên quan trực tiếp đến việc thanh lý, nhượng bán TSCĐ:

Nợ TK 3561 – Quỹ phát triển khoa học và công nghệ

Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)

            Có các TK 111, 112, 331.

– Khi kết thúc quá trình nghiên cứu, phát triển khoa học công nghệ, chuyển TSCĐ hình thành từ Quỹ phát triển khoa học và công nghệ sang phục vụ cho mục đích sản xuất, kinh doanh, kế toán ghi:

Nợ TK 3562 – Quỹ PTKH&CN đã hình thành TSCĐ (phần giá trị còn lại của TSCĐ hình thành từ quỹ chưa khấu hao hết)

            Có TK 711 – Thu nhập khác.