Tiểu mục thuế môn bài 2024? Tờ khai thuế môn bài 2024 mới nhất theo Thông tư 80 quy định như thế nào?
Kinh nghiệm kế toán
Kinh nghiệm kế toán

Tiểu mục thuế môn bài 2024? Tờ khai thuế môn bài 2024 mới nhất theo Thông tư 80 quy định như thế nào?

Tiểu mục thuế môn bài 2024 được quy định như thế nào?

Căn cứ tại Phụ lục III Danh mục, tiểu mục ban hành kèm theo Thông tư 324/2016/TT-BTC có quy định tiểu mục thuế môn bài 2024 như sau:

 

Mã số Mục

Mã số tiểu mục

Tên gọi

Ghi chú

Mục

2850

 

Lệ phí quản lý nhà nước liên quan đến sản xuất, kinh doanh

 

Tiểu mục

 

2862

Lệ phí môn bài mức (bậc) 1

Mức (bậc) 1 là mức nộp lệ phí cao nhất

   

2863

Lệ phí môn bài mức (bậc) 2

Mức (bậc) 2 là mức nộp lệ phí cao thứ hai.

   

2864

Lệ phí môn bài mức (bậc) 3

Mức (bậc) 3 là mức nộp lệ phí thấp nhất.

Mã chương, tiểu mục nộp thuế môn bài [Cập nhật năm 2023]

Tiểu mục thuế môn bài 2024? Tờ khai thuế môn bài 2024 mới nhất theo Thông tư 80 quy định như thế nào?

Mức nộp thuế môn bài 2024?

Căn cứ Điều 4 Nghị định 139/2016/NĐ-CP (được sửa đổi bổ sung bởi khoản 2 Điều 1 Nghị định 22/2020/NĐ-CP ) quy định về mức thu lệ phí môn bài 2024 như sau:

Đối với tổ chức kinh doanh hàng hóa, dịch vụ:

STT

Tổ chức

Mức nộp

1

Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư trên 10 tỷ đồng

3.000.000 (ba triệu) đồng/năm;

2

Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư từ 10 tỷ đồng trở xuống

2.000.000 (hai triệu) đồng/năm;

3

Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế khác

1.000.000 (một triệu) đồng/năm

Ghi chú:

– Mức thu lệ phí môn bài căn cứ vào vốn điều lệ ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc ghi trong giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc ghi trong điều lệ hợp tác xã. Trường hợp không có vốn điều lệ thì căn cứ vào vốn đầu tư ghi trong giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc văn bản quyết định chủ trương đầu tư.

– Tổ chức có thay đổi vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư thì căn cứ để xác định mức thu lệ phí môn bài là vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư của năm trước liền kề năm tính lệ phí môn bài.

Trường hợp vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư được ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư bằng ngoại tệ thì quy đổi ra tiền đồng Việt Nam để làm căn cứ xác định mức lệ phí môn bài theo tỷ giá mua vào của ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng nơi người nộp lệ phí môn bài mở tài khoản tại thời điểm người nộp lệ phí môn bài nộp tiền vào ngân sách nhà nước.

Đối với cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ:

STT

Cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ

Mức nộp

1

Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 500 triệu đồng/năm

1.000.000 đồng/năm

2

Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 300 đến 500 triệu đồng/năm:

500.000 đồng/năm

3

Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 100 đến 300 triệu đồng/năm

300.000 đồng/năm

Ghi chú:

– Doanh thu để làm căn cứ xác định mức thu lệ phí môn bài đối với cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình theo hướng dẫn Bộ Tài chính.

– Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh (bao gồm cả chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh) khi hết thời gian được miễn lệ phí môn bài (năm thứ tư kể từ năm thành lập doanh nghiệp):

Trường hợp kết thúc trong thời gian 6 tháng đầu năm nộp mức lệ phí môn bài cả năm, trường hợp kết thúc trong thời gian 6 tháng cuối năm nộp 50% mức lệ phí môn bài cả năm.

Hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân sản xuất, kinh doanh đã giải thể có hoạt động sản xuất, kinh doanh trở lại trong thời gian 6 tháng đầu năm nộp mức lệ phí môn bài cả năm, trong thời gian 6 tháng cuối năm nộp 50% mức lệ phí môn bài cả năm.

Tờ khai thuế môn bài 2024 mới nhất theo Thông tư 80 quy định như thế nào?

Hiện nay, mẫu tờ khai lệ phí môn bài (trước đây gọi là tờ khai thuế môn bài) mới nhất năm 2024 là mẫu 01/LPMB quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC.

Tải Mẫu 01/LPMB tờ khai lệ phí môn bài năm 2024 mới nhất tại đây: 
Lưu lý khi điền tờ khai lệ phí môn bài:

– Chỉ tiêu [01]: Kê khai năm tính lệ phí môn bài.

– Chỉ tiêu [02]: Chỉ tích chọn đối với lần đầu kê khai.

– Chỉ tiêu [03]: Chỉ tích chọn đối với trường hợp người nộp lệ phí (sau đây gọi chung là NNT và viết tắt là NNT) đã nộp tờ khai nhưng sau đó phát hiện có thay đổi thông tin về nghĩa vụ kê khai và thực hiện kê khai lại thông tin thuộc kỳ tính lệ phí đã kê khai. Lưu ý, NNT chỉ thực hiện chọn một trong hai chỉ tiêu [02] và [03], không chọn đồng thời cả hai chỉ tiêu.

– Chỉ tiêu [04] đến chỉ tiêu [05]: Kê khai thông tin theo đăng ký thuế của NNT.

– Chỉ tiêu [06] đến chỉ tiêu [08]: Kê khai thông tin đại lý thuế (nếu có).

– Chỉ tiêu [09]: Chỉ tích chọn trong trường hợp NNT đã kê khai LPMB, sau đó thành lập mới địa điểm kinh doanh.

Hướng dẫn hạch toán thuế môn bài khi nộp tờ khai thuế môn bài theo mẫu 01/LPMB?

Trước hết, để biết cách hạch toán thuế môn bài cần xác định doanh nghiệp áp dụng chế độ kế toán theo Thông tư 133/2016/TT-BTC hay Thông tư 200/2014/TT-BTC. Việc kiểm tra chế độ kế toán của doanh nghiệp đang sử dụng cần xác định quy mô doanh nghiệp:

Thông tư 133: Sử dụng cho doanh nghiệp vừa và nhỏ.

Thông tư 200: Sử dụng cho cả doanh nghiệp lớn và cả doanh nghiệp nhỏ và vừa.

Theo đó, khi nộp tờ khai, cách hạch toán thuế môn bài như sau:

+ Đối với trường hợp sử dụng Thông tư 200/2014/TT-BTC:

Nợ 6425: Thuế, phí và lệ phí (Điều 92)

Có TK 3338: (TK 33382) Các loại thuế khác (Điều 52)

+ Đối với trường hợp hạch toán theo Thông tư 133/2016/TT-BTC:

Nợ 6422: Chi phí quản lý doanh nghiệp (Điều 64)

Có TK 3338: (TK 33382) Các loại thuế khác (Điều 41)