Mẫu hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, giấy bán đất
Kinh nghiệm kế toán
Kinh nghiệm kế toán

Mẫu hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, giấy bán đất

1. Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất là gì?

Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất là hợp đồng trong đó người sử dụng đất chuyển giao đất và quyền sử dụng đất cho bên nhận theo điều kiện, nội dung và hình thức quy định của Bộ Luật dân sự và Luật chuyển nhượng quyền sử dụng đất.

2. Tổng hợp mẫu hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất

Bài viết đươi đây tổng hợp một số mẫu hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất dưới các hình thức khác nhau giúp bạn tham khảo dưới đây:

hop-dong-mua-ban-nha-o

Xem thêm: Mẫu hợp đồng thuê nhà ngắn gọn và hợp pháp

2.1. Mẫu hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, giấy bán đất

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT

Tại địa chỉ: Số ……………………………………………..thành phố Hà Nội.

Hôm nay, ngày ……  tháng …….. năm…,tại….  chúng tôi gồm có:

BÊN CHUYỂN NHƯỢNG:

Ông …………………., sinh năm: …………., CMND số: …………. do Công an …………… cấp ngày …………….. và vợ là bà ……………………., sinh năm: …………, CMND số: …… do Công an ……………. cấp ngày …………….. Cả hai ông bà cùng đăng ký hộ khẩu thường trú tại: Số ……………………., thành phố Hà Nội.

(Dưới đây trong hợp đồng gọi là Bên A)

BÊN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG:

Ông …………………., sinh năm: …………., CMND số: …………. do Công an …………… cấp ngày …………….. và vợ là bà ……………………., sinh năm: …………, CMND số: …… do Công an ……………. cấp ngày …………….. Cả hai ông bà cùng đăng ký hộ khẩu thường trú tại: Số ……………………., thành phố Hà Nội.

(Dưới đây trong hợp đồng gọi là Bên B)

Chúng tôi tự nguyện cùng nhau lập và ký bản hợp đồng này để thực hiện việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất với những điều khoản đã được hai bên bàn bạc và thoả thuận như sau:

ĐIỀU 1: QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT CHUYỂN NHƯỢNG

1.1. Quyền sử dụng đất tại địa chỉ: Số …………., thành phố Hà Nội thuộc quyền sử dụng hợp pháp của Bên A theo “Giấy chứng nhận …………………” số: …………., số vào sổ cấp GCNQSD đất/hồ sơ gốc số: ………. do UBND ………………., thành phố Hà Nội cấp ngày ………………………..

1.2. Bằng hợp đồng này, Bên A đồng ý chuyển nhượng cho Bên B toàn bộ diện tích quyền sử dụng đất theo Giấy chứng nhận nói trên với các đặc điểm sau:

a/ Thửa đất được quyền sử dụng:

– Thửa đất số: ……………………………………………

– Tờ bản đồ số:…………………………………………..

– Địa chỉ thửa đất: ……………………………………………………………………………….

– Diện tích: …………… m2 (………………………………………. mét vuông)

– Hình thức sử dụng:

          + Sử dụng riêng: …………… m2 (………………………………………. mét vuông)

          + Sử dụng chung: …………… m2 (………………………………………. mét vuông)

– Mục đích sử dụng:……………………………………

– Thời hạn sử dụng:…………………………………….

– Nguồn gốc sử dụng:…………………………………

b/ Tài sản gắn liền với đất:

1.3. Bên B đồng ý nhận chuyển nhượng toàn bộ diện tích quyền sử dụng đất mà Bên A đã thoả thuận chuyển nhượng cho Bên B như hiện trạng, đồng thời Bên B chấp nhận mọi yêu cầu chuyển dịch theo qui hoạch của Nhà nước (nếu có) sau này đối với diện tích quyền sử dụng đất đã  nhận chuyển nhượng.

ĐIỀU 2: GIÁ CHUYỂN NHƯỢNG VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN

2.1. Giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất nói trên hai bên thoả thuận là ……………. đồng (………………….. đồng) trả bằng tiền Nhà nước Việt Nam hiện hành. 

2.2. Phương thức thanh toán: Bên B thanh toán cho Bên A bằng tiền mặt. 

2.3. Việc trả và nhận số tiền nói trên do hai bên tự thực hiện và chịu trách nhiệm trước pháp luật. 

ĐIỀU 3: VIỆC GIAO VÀ ĐĂNG KÝ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT

3.1. Bên A có nghĩa vụ giao thửa đất đúng như hiện trạng nói trên cùng toàn bộ bản chính giấy tờ về quyền sử dụng đất cho Bên B. 

Việc giao nhận đất và các giấy tờ về quyền sử dụng đất do hai bên tự thực hiện và chịu trách nhiệm trước pháp luật.

3.2. Bên B có nghĩa vụ thực hiện đăng ký quyền sử dụng đất tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của Pháp luật.

ĐIỀU 4: TRÁCH NHIỆM NỘP THUẾ, LỆ PHÍ

4.1. Thuế, lệ phí liên quan đến việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo Hợp đồng này do Bên …… chịu trách nhiệm nộp.

4.2. Sau khi ký bản hợp đồng này, Bên …… có nghĩa vụ liên hệ với Cơ quan thuế để làm thủ tục nộp thuế theo quy định.

ĐIỀU 5: PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG

Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu Toà án cấp có thẩm quyền giải quyết theo quy định của Pháp luật.  

ĐIỀU 6: CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN

6.1. Bên A chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:

a/ Những thông tin về nhân thân, về thửa đất đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;

b/ Thửa đất thuộc trường hợp được chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo quy định của Pháp luật;

c/ Tại thời điểm giao kết Hợp đồng này

– Quyền sử dụng đất nói trên thuộc quyền sử dụng hợp pháp của Bên A, không có tranh chấp khiếu kiện;

– Quyền sử dụng đất không bị ràng buộc dưới bất cứ hình thức nào bởi các việc: Thế chấp, chuyển nhượng, trao đổi, tặng cho, cho thuê, cho mượn hoặc kê khai làm vốn của doanh nghiệp, không bị kê biên để đảm bảo thi hành án;

– Không bị ràng buộc bởi bất cứ một quyết định nào của cơ quan nhà nước có thẩm quyền để hạn chế quyền của chủ sử dụng đất;

– Bản chính Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mà Bên A xuất trình trước công chứng viên tại thời điểm ký hợp đồng này là bản thật và duy nhất.

d/ Việc giao kết Hợp đồng này là hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc; 

e/ Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong hợp đồng này;

f/ Không có khiếu nại gì đối với Công chứng viên ký bản Hợp đồng này. 

6.2. Bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:

a/ Những thông tin về nhân thân đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;

b/ Bên B đã tự xem xét kỹ, biết rõ về thửa đất đã nêu trong Hợp đồng này và các giấy tờ về quyền sử dụng đất;

c/ Việc giao kết Hợp đồng này là hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc; 

d/ Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong hợp đồng này;

e/ Không có khiếu nại gì đối với Công chứng viên ký bản Hợp đồng này.

6.3. Bên A và Bên B cùng cam đoan:

Đặc điểm về quyền sử dụng đất chuyển nhượng nêu tại Hợp đồng này là đúng với hiện trạng thực tế, nếu có sự khác biệt với thực tế thì Bên A và Bên B phải hoàn toàn chịu rủi ro và chịu trách nhiệm trước pháp luật, không khiếu nại hay yêu cầu bồi thường gì đối với công chứng viên đã ký bản Hợp đồng này.

ĐIỀU 7: ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG

7.1. Bản Hợp đồng này có hiệu lực ngay sau khi hai bên ký kết và được công chứng. Mọi sửa đổi, bổ sung hoặc huỷ bỏ Hợp đồng này chỉ có giá trị khi được hai bên lập thành văn bản có chứng nhận của cơ quan có thẩm quyền và chỉ được thực hiện khi Bên nhận chuyển nhượng chưa đăng ký sang tên quyền sử dụng đất theo Hợp đồng này.

7.2. Hai bên công nhận đã hiểu rõ những qui định của pháp luật về chuyển nhượng quyền sử dụng đất; hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này;

7.3. Hai Bên tự đọc lại/nghe Công chứng viên đọc lại nguyên văn bản Hợp đồng này, cùng chấp thuận toàn bộ các điều khoản của Hợp đồng và không có điều gì vướng mắc. Hai Bên cùng ký tên dưới đây để làm bằng chứng.

BÊN CHUYỂN NHƯỢNG

(Bên A) 

 BÊN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG

(Bên B)

 

 

2.2. Mẫu hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

              

HỢP ĐỒNG TẶNG CHO QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT

VÀ TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT 

(Số: ……………./HĐTCTSGLĐ)

 

Hôm nay, ngày …… tháng …… năm ……., Tại …………………………Chúng tôi gồm có:

BÊN TẶNG CHO (BÊN A): 

a) Trường hợp là cá nhân:

Ông/bà: ……………………………Năm sinh:………

CMND số: …………………… Ngày cấp ……………….. Nơi cấp: …………

Hộ khẩu: ………………

Địa chỉ: …………………

Điện thoại: ……………………………………

Là chủ sở hữu bất động sản: ……………………………….

b) Trường hợp là đồng chủ sở hữu:

Ông/bà: ……………………………Năm sinh:…………

CMND số: …………………… Ngày cấp ……………….. Nơi cấp: ……………

Hộ khẩu: …………………………………………

Địa chỉ: …………………………………………

Điện thoại: ………………………………

Ông/bà: …………………Năm sinh:………

CMND số: …………………… Ngày cấp ……………….. Nơi cấp: ………………

Hộ khẩu: …………………………………

Địa chỉ: …………………………

Điện thoại: ……………………………………

Là chủ sở hữu bất động sản: ………………………

Các chứng từ sở hữu và tham khảo về bất động sản đã được cơ quan có thẩm quyền cấp cho Bên B gồm có:

………………………………

………………………………

BÊN ĐƯỢC TẶNG CHO (BÊN B): 

Ông/bà: ………………Năm sinh:……………………

CMND số: ……………… Ngày cấp ……………….. Nơi cấp: ………………

Hộ khẩu: …………………………..

Địa chỉ: ………………………………

Điện thoại: …………………………

Ông/bà: ………………………Năm sinh:………………

CMND số: ………… Ngày cấp ……….. Nơi cấp: …………

Hộ khẩu: …………………………………

Địa chỉ: ……………………………

Điện thoại: ………………………

Hai bên đồng ý thực hiện việc tặng cho quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất theo các thoả thuận sau đây:

ĐIỀU 1: ĐỐI TƯỢNG CỦA HỢP ĐỒNG

1.1. Quyền sử dụng đất

Quyền sử dụng đất của bên A đối với thửa đất theo …………….………….. ,cụ thể như sau:

– Thửa đất số: …………………………..

– Tờ bản đồ số: …………………………….

– Địa chỉ thửa đất: ………………………..

– Diện tích: ………………. m2 (Bằng chữ: ……………….)

– Hình thức sử dụng:

+ Sử dụng riêng: …………………………. m2

+ Sử dụng chung: …………………………… m2

– Mục đích sử dụng:………….

– Thời hạn sử dụng:……………….

– Nguồn gốc sử dụng:…………….

Những hạn chế về quyền sử dụng đất (nếu có): ………………………

………………………

1.2. Tài sản gắn liền với đất là: ………………

Giấy tờ về quyền sở hữu tài sản có: ………………

1.3. Giá trị quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất nêu trên là …………….đồng (Bằng chữ: ………….. ĐVN)

ĐIỀU 2: VIỆC ĐĂNG KÝ TẶNG CHO QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT VÀ TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT VÀ LỆ PHÍ

2.1. Việc đăng ký tặng cho quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật do bên A chịu trách nhiệm thực hiện.

2.2. Lệ phí liên quan đến việc tặng cho quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất theo Hợp đồng này do bên A chịu trách nhiệm nộp.

ĐIỀU 3: VIỆC GIAO VÀ ĐĂNG KÝ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, ĐĂNG KÝ QUYỀN SỞ HỮU TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT

3.1. Bên A có nghĩa vụ giao thửa đất và tài sản gắn liền với đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này cùng giấy tờ về quyền sử dụng đất, giấy tờ về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho bên B vào thời điểm …………………………..

3.2. Bên B có nghĩa vụ đăng ký quyền sử dụng đất, đăng ký quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 4: TRÁCH NHIỆM NỘP THUẾ, LỆ PHÍ

Thuế, lệ phí liên quan đến việc tặng cho quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất theo Hợp đồng này do bên ……………………….. chịu trách nhiệm nộp.

ĐIỀU 5: NGHĨA VỤ CỦA BÊN A

5.1. Giao đất đủ diện tích, đúng hạng đất, loại đất, vị trí, số hiệu, tình trạng đất và tài sản gắn liền với đất như đã thoả thuận;

5.2. Giao giấy tờ có liên quan đến quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất cho bên được tặng cho để làm thủ tục đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.

ĐIỀU 6: NGHĨA VỤ CỦA BÊN B

6.1. Đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về đất đai;

6.2. Bảo đảm quyền của người thứ ba đối với đất, tài sản gắn liền với đất được tặng cho;

6.3. Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật về đất đai.

ĐIỀU 7: QUYỀN CỦA BÊN B

7.1. Yêu cầu bên A giao đủ diện tích, đúng hạng đất, loại đất, vị trí, số hiệu, tình trạng đất và tài sản gắn liền với đất như đã thoả thuận;

7.2. Được sử dụng đất, sở hữu tài sản gắn liền với đất theo đúng mục đích, đúng thời hạn;

7.3. Được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.

ĐIỀU 8: PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG

Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 9: CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN

Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:

9.1. Bên A cam đoan:

a) Những thông tin về nhân thân, về thửa đất và tài sản gắn liền với đất đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;

b) Thửa đất thuộc trường hợp được tặng cho quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;

c) Tại thời điểm giao kết Hợp đồng này:

– Thửa đất và tài sản gắn liền với đất không có tranh chấp;

– Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;

d) Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;

e) Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.

9.2. Bên B cam đoan:

a) Những thông tin về nhân thân đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;

b) Đã xem xét kỹ, biết rõ về thửa đất và tài sản gắn liền với đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này và các giấy tờ về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;

c) Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;

d) Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.

ĐIỀU 10: ĐIỀU KHOẢN CHUNG

10.1. Hai bên hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình được thỏa thuận trong hợp đồng này.

10.2. Hai bên đã tự đọc lại hợp đồng này, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản đã ghi trong hợp đồng.

10.3. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày …… tháng ……. năm …… đến ngày …… tháng ….. năm …….

Hợp đồng được lập thành ………. (………..) bản, mỗi bên giữ một bản và có giá trị như nhau.

 

BÊN TẶNG CHO (Bên A)                           BÊN ĐƯỢC TẶNG CHO (Bên B)

(Ký/ điểm chỉ, ghi rõ họ tên)                              (Ký/ điểm chỉ, ghi rõ họ tên)

 

LỜI CHỨNG CỦA CÔNG CHỨNG VIÊN

Hôm nay, ngày …….. tháng …….. năm …….. , tại: …………..

Tôi ……………….., Công chứng viên phòng Công chứng ……………..

số ……….. tỉnh (thành phố) …………

CÔNG CHỨNG:

– Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất được giao kết giữa bên A là ……………… và bên B là ……………; các bên đã tự nguyện thoả thuận giao kết hợp đồng;

– Tại thời điểm công chứng, các bên đã giao kết hợp đồng có năng lực hành vi dân sự phù hợp theo quy định của pháp luật;

– Nội dung thoả thuận của các bên trong hợp đồng không vi phạm điều cấm của pháp luật, không trái đạo đức xã hội;

– ……………………………………..

– Hợp đồng này được làm thành ………. bản chính (mỗi bản chính gồm ……. tờ, ……..trang), giao cho:

+ Bên A …… bản chính;

+ Bên B ……. bản chính;

Lưu tại Phòng Công chứng một bản chính.

 

Số…………., quyển số …………….TP/CC-SCC/HĐGD.

CÔNG CHỨNG VIÊN

(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

 

 

2.3. Mẫu hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

……, ngày,… tháng… năm 202…

HỢP ĐỒNG CHUYỂN ĐỔI

QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP

I. PHẦN GHI CỦA CÁC BÊN CHUYỂN ĐỔI

Hôm nay, ngày ….. tháng ….. năm ……, tại ………………chúng tôi gồm:

Bên A:

Ông:…………………………………………………………………………………………………….

Sinh năm:………………………………………………………………………………………………….

CMND/CCCD số: …………….. do …………………………….. cấp ngày …………..

Thường trú tại:…………………………………………………………………………………………..

Cùng vợ là bà:……………………………………………………………………………………………

Sinh năm:…………………………………………………………………………………………………

CMND/CCCD số: …………….. do …………………………….. cấp ngày …………..

Thường trú tại:…………………………………………………………………………………………….

Bên B:

Ông:…………………………………………………………………………………………………….

Sinh năm:……………………………………………………………………………………………………

CMND/CCCD số: …………….. do …………………………….. cấp ngày …………..

Thường trú tại:…………………………………………………………………………………………….

Cùng vợ là bà:……………………………………………………………………………………………

Sinh năm:………………………………………………………………………………………………….

CMND/CCCD số: …………….. do …………………………….. cấp ngày …………..

Thường trú tại:…………………………………………………………………………………………..

Điều 1

ĐỐI TƯỢNG CHUYỂN ĐỔI

Các bên tự nguyện giao kết Hợp đồng này để thực hiện việc chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp với thông tin cụ thể về thửa đất như sau:

1.1. Thửa đất của bên A

– Diện tích đất chuyển đổi:……………………………………………………………………………..

– Loại đất:……………………………………………………………………………………………………

– Thửa số:……………………………………………………………………………………………………

– Tờ bản đồ số:……………………………………………………………………………………………

– Thời hạn sử dụng đất còn lại:…………………………………………………………………….

– Được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số:….ngày… tháng…. năm….

1.2. Thửa đất của bên B

– Diện tích đất chuyển đổi:…………………………………………………………………………….

– Loại đất:……………………………………………………………………………………………………

– Thửa số:……………………………………………………………………………………………………

– Tờ bản đồ số:…………………………………………………………………………………………….

– Thời hạn sử dụng đất còn lại:………………………………………………………………………

– Được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số:….ngày… tháng…. năm….

Điều 2

QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÁC BÊN

2.1. Quyền của các bên chuyển đổi

– Yêu cầu giao quyền sử dụng đất theo đúng diện tích, loại đất, vị trí và tình trạng như thoả thuận;

– Có quyền yêu cầu giao toàn bộ giấy tờ hợp pháp về quyền sử dụng đất;

– Được sử dụng đất theo đúng mục đích, đúng thời hạn và các quyền khác theo quy định của pháp luật đất đai hiện hành.

2.2. Nghĩa vụ của các bên chuyển đổi

– Chuyển giao quyền sử dụng đất cho nhau theo đúng diện tích, loại đất, vị trí và tình trạng như đã thoả thuận;

– Phải chuyển giao toàn bộ giấy tờ về quyền sử dụng đất được chuyển đổi;

– Thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định (nếu có);

– Phải đăng ký biến động tại cơ quan đăng ký đất đai theo đúng quy định;

– Thanh toán tiền chênh lệch (nếu có).

Điều 3

PHẠT VI PHẠM HỢP ĐỒNG

Sau khi hợp đồng có hiệu lực nếu một bên không thực hiện hoặc thực hiện không đúng hoặc có vi phạm khác theo nội dung mà các bên đã thỏa thuận phải chịu phạt vi phạm hợp đồng với số tiền là ….. triệu đồng, trừ trường hợp bên vi phạm được miễn nghĩa vụ theo quy định của Bộ luật dân sự.

Điều 4

PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp thì các bên cùng nhau thương lượng, hòa giải trên nguyên tắc tôn trọng quyền và lợi ích hợp pháp của nhau; trường hợp không giải quyết được thì một trong các bên có quyền khởi kiện để yêu cầu Toà án có thẩm quyền giải quyết theo đúng quy định.

Điều 5

CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN

Bên A và Bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những cam đoan sau:

– Những thông tin về nhân thân đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật.

– Việc giao kết hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối và không bị ép buộc.

– Đã tìm hiểu rõ tình trạng thực tế của thửa đất.

– Tại thời điểm chuyển đổi thửa đất đã được cấp Giấy chứng nhận, không thế chấp, không bị kê biên để bảo đảm thi hành án, còn thời hạn sử dụng đất, không có tranh chấp.

– Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.

Điều 6

ĐIỀU KHOẢN CHUNG

– Hợp đồng này có hiệu lực ngay sau khi hai bên ký kết.

– Việc thanh toán tiền chênh lệch (nếu có), bàn giao giấy tờ, thửa đất phải được lập thành văn bản, có xác nhận của người làm chứng và chữ ký của hai bên.

– Các bên đã đọc nguyên văn bản Hợp đồng này, hiểu rõ quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp của mình và hậu pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này.

Hợp đồng này gồm ….. tờ, … trang và được lập thành 02 bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ 01 bản để thực hiện.

Các bên ký dưới đây để làm chứng và cùng thực hiện.

BÊN A
(Ký, ghi rõ họ tên)

BÊN B
(Ký, ghi rõ họ tên)

II. XÁC NHẬN CỦA UBND CẤP XÃ

Nội dung thẩm tra của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn…………..

– Về giấy tờ sử dụng đất………………………………………

– Về hiện trạng thửa đất……………………………………….

– Về điều kiện chuyển đổi…………………………………….

Xác nhận được chuyển đổi

 

ỦY BAN NHÂN DÂN……………

(ghi rõ họ tên, ký và đóng dấu)

 

 

3. Chủ thể của hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất

Các chủ thể của hợp đồng này là bên chuyển nhượng quyền sử dụng đất (gọi tắt là bên chuyển nhượng) và bên nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất (gọi tắt là bên nhận chuyển nhượng).

Các hộ gia đình hay cá nhân có đủ các điều kiện sau đây sẽ có quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất và là chủ thể của hợp đồng chuyển nhượng:
  • Có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, trừ trường hợp đã được pháp luật quy định tại Khoản 3 Điều 186 trong Bộ Luật đất đai năm 2013.
  • Ô đất chuyển nhượng không xảy ra tranh chấp hay có vấn đề liên quan tới pháp lý
  • Quyền sử dụng đất không bị tước bỏ, bảo đảm pháp luật được thi hành
  • Ô đất vẫn còn trong thời hạn được sử dụng khi ký hợp đồng chuyển nhượng.
  • Trong thời hạn sử dụng đất.

4. Quyền và nghĩa vụ của các bên trong hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất

4.1. Quyền và nghĩa vụ của bên chuyển nhượng quyền sử dụng đất

Quyền:
  • Thu tiền cấp quyền sử dụng đất đã thỏa thuận trong hợp đồng;
  • Bên nhận chuyển nhượng chậm thanh toán thì phải chịu trách nhiệm dân sự về việc chậm thực hiện nghĩa vụ dân sự.
Nghĩa vụ:
  • Giao đất cho bên nhận đủ diện tích, đúng hạng đất, loại đất, vị trí, số lượng và tình trạng đất như đã thỏa thuận và ghi trong hợp đồng chuyển nhượng.
  • Bàn giao giấy tờ liên quan đến quyền sử dụng đất cho bên nhận chuyển nhượng.

4.2. Quyền và nghĩa vụ của bên nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất

Quyền:
  • Yêu cầu bên chuyển nhượng quyền sử dụng đất giao nộp giấy tờ, văn bản có liên quan đến quyền sử dụng đất;
  • Xác nhận đã nhận đủ diện tích đất theo thỏa thuận, đúng loại đất, hạng đất, vị trí, sổ sách và tình trạng đất đai đã thỏa thuận và ghi trong hợp đồng chuyển nhượng;
  • Xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với phần đất chuyển nhượng;
  • Sử dụng đất đúng mục đích tại thời điểm được pháp luật cho phép.
Nghĩa vụ:
  • Thanh toán đầy đủ, đúng hạn cho bên chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo phương thức đã thoả thuận;
  • Đăng ký quyền sử dụng đất theo Luật Đất đai;
  • Đảm bảo quyền cho bên thứ ba đối với ô đất được chuyển nhượng, cho tặng hay chuyển đổi;
  • Chấp hành thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định về đất đai của pháp luật.

5. Nên công chứng hay chứng thực hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất không?

Các hợp đồng như chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp, góp vốn quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất phải được công chứng, chứng thực, trường hợp không cần công chứng hoặc chứng thực là khi kinh doanh bất động sản được quy định trong điểm b khoản 1 điều 167 của Luật đất đai năm 2013.

Việc công chứng hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất là yêu cầu bắt buộc để văn bản có hiệu lực và được pháp luật công nhận về giá trị pháp lý.

6. Lưu ý khi viết hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất

Khi viết và trước khi ký kết hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất cần lưu ý:

  • Cần kiểm tra kỹ các tài liệu pháp lý như giấy chứng nhận sử dụng đất, sổ đỏ, căn cước công dân của chủ đất,… để tránh giả mạo.
  • Giấy tờ phải thể hiện quyền, nghĩa vụ của người thực hiện giao dịch chuyển nhượng, thông tin về đất đai phải đúng với thực tế.
  • Quyền sở hữu đất là tài sản riêng hay tài sản chung. Nếu là tài sản chung thì khi ký hợp đồng chuyển nhượng bắt buộc phải có chữ ký của các chủ sở hữu, ai vắng mặt cần có giấy ủy quyền được công chứng. Nếu không, hợp đồng chuyển nhượng được coi là vô hiệu.
  • Hoàn thiện việc nộp các loại thuế mới được nhận giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

Do sự hiểu biết của nhiều người còn hạn chế nên nhiều giao dịch chuyển nhượng quyền sử dụng đất không tuân thủ các quy định của pháp luật và là những giao dịch đang đứng trước nguy cơ bị vô hiệu.

Vì thế cá nhân và các hộ gia đình cần nắm rõ quy định xoay quanh việc lập và ký kết hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất để không vi phạm pháp luật và đảm bảo lợi ích cá nhân.

Trên đây là mẫu giấy viết tay sang nhượng đất mới nhất hiện nay mà bạn đọc có thể tham khảo và sử dụng.