Khám phá mức lương ngành Dược mới nhất 2024
Bên cạnh ngành Y thì Dược cũng là một trong những ngành nổi bật và thu hút nhiều bạn trẻ hiện nay. Vậy có những cơ hội việc làm và mức lương ngành Dược hiện nay là bao nhiêu?
Xu hướng tuyển dụng nhân lực ngành Dược hiện nay
Hiện nay, theo thông tin được đăng tải trên báo Kinh tế Sài Gòn online, Việt Nam có đến khoảng 250 nhà máy sản xuất dược đạt chuẩn GMP – WHO và hàng ngàn nhà thuốc lớn, nhỏ. Do đó, nhu cầu tuyển dụng nhân lực cho ngành này hiện nay rất cao (khoảng 6%) và được dự báo sẽ tăng nhanh hơn vào giai đoạn sắp tới.
Theo số liệu từ Bộ Y Tế, dù lượng sinh viên tốt nghiệp ngành Dược tại các trường đào tạo cao gấp 2 lần so với trước, nhưng vẫn chưa thể đáp ứng được nhu cầu nhân sự của ngành nghề này. Theo đó, để có thể đáp ứng được nhu cầu nhân lực của ngành Dược hiện nay, thị trường cần đến hơn 25.000 nhân lực. Trong số đó, khoảng 16.000 nhân sự sẽ trực tiếp tham gia vào quá trình sản xuất cũng như phân phối thuốc, 7.000 nhân sự sẽ đóng vai trò dược sĩ làm việc tại các nhà thuốc.
Sự thiếu hụt trầm trọng nguồn nhân lực chất lượng cao trong ngành dược cũng là lý do khiến nhu cầu tuyển dụng của ngành này trở nên cấp thiết hơn bao giờ hết. Cụ thể, nhân sự ngành dược với trình độ từ Đại học trở lên chỉ chiếm khoảng 19%, trong số đó, tỷ lệ tiến sĩ và thạc sĩ dược học lần lượt chiếm 1,21% và 1,73%.
Bên cạnh đó, sự gia tăng của các cơ sở y tế, chăm sóc sức khỏe ngày càng cao cũng khiến nhu cầu tuyển dụng nhân lực ngành Dược cũng sẽ tăng theo. Vì vậy, bạn không cần quá lo lắng về cơ hội việc làm của mình khi theo học ngành này.
Mức lương ngành Dược
Bảng lương của dược sĩ mới nhất áp dụng như sau:
(1) Bảng lương chức danh nghề nghiệp dược sĩ quy định tại Thông tư liên tịch 27/2015/TTLT-BYT-BNV.
Bảng lương của dược sĩ (đơn vị: đồng/tháng)
Bậc lương |
Hệ số lương |
Mức lương dược sĩ |
Bậc 1 |
2.34 |
4.212.000 |
Bậc 2 |
2.67 |
4.806.000 |
Bậc 3 |
3.0 |
5.400.000 |
Bậc 4 |
3.33 |
5.994.000 |
Bậc 5 |
3.66 |
6.588.000 |
Bậc 6 |
3.99 |
7.182.000 |
Bậc 7 |
4.32 |
7.776.000 |
Bậc 8 |
4.65 |
8.370.000 |
Bậc 9 |
4.98 |
8.964.000 |
Bảng lương của dược sĩ chính (đơn vị: đồng/tháng)
Bậc lương |
Hệ số lương |
Mức lương đối với dược sĩ |
Bậc 1 |
4.4 |
7.920.000 |
Bậc 2 |
4.74 |
8.532.000 |
Bậc 3 |
5.08 |
9.144.000 |
Bậc 4 |
5.42 |
9.756.000 |
Bậc 5 |
5.76 |
10.368.000 |
Bậc 6 |
6.1 |
10.980.000 |
Bậc 7 |
6.44 |
11.592.000 |
Bậc 8 |
6.78 |
12.204.000 |
Bảng lương của dược sĩ cao cấp (đơn vị: đồng/tháng)
Bậc lương |
Hệ số lương |
Mức lương |
Bậc 1 |
6.3 |
11.340.000 |
Bậc 2 |
6.56 |
11.808.000 |
Bậc 3 |
6.92 |
12.456.000 |
Bậc 4 |
7.28 |
13.104.000 |
Bậc 5 |
7.64 |
6.588.000 |
Bậc 6 |
8.00 |
7.182.000 |
(2) Đối với tập sự sau khi hết thời gian tập sự và được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp dược sĩ
– Trường hợp dược sĩ có trình độ tiến sĩ, sau thời tập sự và được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp dược sĩ mã số V.08.08.22 thì áp dụng hệ số lương 3.0 với mức lương 4.800.000 đồng.
– Trường hợp dược sĩ có trình độ thạc sĩ, sau thời tập sự và được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp dược sĩ mã số V.08.08.22 thì áp dụng hệ số lương 2.67 với mức lương 4.806.000 đồng.
– Trường hợp dược sĩ có trình độ cao đẳng, sau thời tập sự và được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp dược hạng IV mã số V.08.08.23 thì áp dụng hệ số lương 2.06 với mức lương 3.708.000 đồng.
Xem thêm:
Xuất lùi ngày hóa đơn điện tử có được không? Quy định thời điểm xuất HĐĐT
Hướng dẫn đăng ký giảm trừ gia cảnh mới nhất năm 2024
Chuyển nhượng vốn góp, cổ phần Có Phải Kê Khai Thuế Hay Không?