Cách hạch toán tài khoản 128 – Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn theo TT 133
Tài khoản 128 – đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn là một trong những tài khoản có nhiều thay đổi trong cách hạch toán của Thông tư 133/2016/TT-BTC so với các quy định cũ.
1. So sánh tài khoản 128 trong Thông tư 133 và các quy định cũ
2. Nguyên tắc hạch toán kế toán tài khoản 128 theo thông tư 133/2016/TT-BTC
- Khi mua: ghi nhận khoản đầu tư theo giá gốc
- Phải mở sổ theo dõi chi tiết từng khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn theo từng kỳ hạn, từng đối tượng, từng loại nguyên tệ, từng số lượng… Khi lập Báo cáo tài chính, kế toán căn cứ vào kỳ hạn còn lại (dưới 12 tháng hay từ 12 tháng trở lên kể từ thời điểm 1 ập báo cáo) để trình bày là tài sản ngắn hạn hoặc dài hạn.
- Kế toán phải hạch toán đầy đủ, kịp thời các khoản thu nhập từ hoạt động đầu tư.
3. Nội dung, kết cấu tài khoản 128 theo thông tư 133/2016/TT-BTC
- Nội dung: Tài khoản này dùng để phản ánh số hiện có và tình hình biến động tăng, giảm của các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn (ngoài các khoản chứng khoán kinh doanh) như: Các khoản tiền gửi ngân hàng có kỳ hạn (bao gồm cả các loại trái phiếu, tín phiếu, kỳ phiếu), các khoản cho vay nắm giữ đến ngày đáo hạn với mục đích thu lãi hàng kỳ và các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn khác.
Tài khoản này không phản ánh các công cụ nợ nắm giữ vì mục đích mua bán để kiếm 1ời (phản ánh trong Tài khoản 121 – Chứng khoán kinh doanh)
- Kết cấu:
– Bên Nợ: Giá trị các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn tăng
– Bên Có: Giá trị các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn giảm
– Số dư cuối kỳ: Giá trị các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn hiện có tại thời điểm báo cáo
- Tài khoản cấp 2: Tài khoản 128 có 2 tài khoản cấp 2:
– TK 1281: Tiền gửi có kỳ hạn
– TK 1288: Các khoản đầu tư khác nắm giữ đến ngày đáo hạn
4. Cách hạch toán TK 128 – Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn
a) Khi gửi tiền có kỳ hạn, cho vay, mua các khoản đầu tư để nắm giữ đến ngày đáo hạn bằng tiền, ghi:
Nợ TK 128 – Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn
Có các TK 111, 112.
b) Định kỳ kế toán ghi nhận khoản phải thu về lãi tiền gửi, lãi trái phiếu, lãi cho vay, ghi:
Nợ TK 138 – Phải thu khác (1388)
Nợ TK 128 – Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn (lãi nhập gốc)
Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính.
c) Khi thu hồi các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 131, 152, 156, 211, ….(theo giá trị hợp lý)
Nợ TK 635 – Chi phí tài chính (nếu lỗ)
Có TK 128 – Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn (giá trị ghi sổ)
Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính (nếu lãi).
d) Chuyển các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn thành đầu tư vào công ty con, công ty liên doanh, liên kết, ghi:
Nợ các TK 221, 222 (theo giá trị hợp lý)
Nợ TK 635 – Chi phí tài chính (nếu lỗ)
Có TK 128 – Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn (giá trị ghi sổ)
Có các TK liên quan (nếu phải đầu tư thêm)
Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính (nếu lãi).
f) Kế toán các giao dịch liên quan đến trái phiếu nắm giữ đến ngày đáo hạn:
– Trường hợp mua trái phiếu nhận lãi trước:
+ Khi trả tiền mua trái phiếu nhận lãi trước, ghi:
Nợ TK 128 – Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn (1282)
Có TK 111, 112, … (số tiền thực chi)
Có TK 3387 – Doanh thu chưa thực hiện (phần lãi nhận trước).
+ Định kỳ, tính và kết chuyển lãi của kỳ kế toán theo số lãi phải thu từng kỳ, ghi:
Nợ TK 3387 – Doanh thu chưa thực hiện
Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính.
+ Thu hồi giá gốc trái phiếu khi đến hạn thanh toán, ghi.
Nợ các TK 111, 112, …
Có TK 128 – Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn (1282).
– Trường hợp mua trái phiếu nhận lãi định kỳ:
+ Khi trả tiền mua trái phiếu, ghi:
Nợ TK 128 – Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn (1282)
Có các TK 111, 112, …
+ Định kỳ ghi nhận tiền lãi trái phiếu:
Nợ các TK 111, 112, 138
Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính.
+ Thu hồi giá gốc trái phiếu khi đến hạn thanh toán, ghi:
Nợ các TK 111, 112, …
Có TK 128 – Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn (1282).
– Trường hợp mua trái phiếu nhận lãi sau:
+ Khi trả tiền mua trái phiếu, ghi:
Nợ TK 128 – Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn (1282)
Có các TK 111, 112, …
+ Định kỳ tính lãi trái phiếu và ghi nhận doanh thu theo số lãi phải thu từng kỳ, ghi:
Nợ TK 138 – Phải thu khác (1388)
Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính.
+ Khi đến hạn thanh toán trái phiếu, thu hồi gốc và lãi trái phiếu, ghi:
Nợ các TK 111, 112, …
Có TK 128 – Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn (1282)
Có TK 138 – Phải thu khác (1388) (số lãi của các kỳ trước)
Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính (lãi kỳ đáo hạn).
g) Kế toán khoản tổn thất do không thu hồi được các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn chưa được lập dự phòng phải thu khó đòi:
Khi có các bằng chứng cho thấy một phần hoặc toàn bộ khoản đầu tư có thể không thu hồi được (như bên phát hành công cụ mất khả năng thanh toán, phá sản…), kế toán phải đánh giá khả năng, xác định giá trị khoản đầu tư có thể thu hồi được. Nếu khoản tổn thất được xác định một cách đáng tin cậy, kế toán phải ghi nhận phần chênh lệch giữa giá trị có thể thu hồi nhỏ hơn giá trị ghi sổ khoản đầu tư vào chi phí tài chính, ghi:
Nợ TK 635 – Chi phí tài chính
Có TK 128 – Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn (1281,1282, 1288).
– Trường hợp sau khi ghi nhận khoản tổn thất, nếu có bằng chứng chắc chắn cho thấy khoản tổn thất có thể thu hồi lại được, kế toán ghi nhận phần chênh lệch giữa giá trị có thể thu hồi cao hơn giá trị ghi sổ khoản đầu tư, ghi:
Nợ TK 128 – Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn (1281,1282, 1288)
Có TK 635 – Chi phí tài chính
h) Đánh giá lại số dư các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn được phân loại là các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ:
– Trường hợp lãi, ghi:
Nợ TK 128 – Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn
Có TK 413 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái.
– Trường hợp lỗ, ghi:
Nợ TK 413 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái
Có TK 128 – Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn.
Trên đây là cách hạch toán tài khoản 128 – Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn theo Thông tư 133. Cảm ơn các bạn đã theo dõi!
Xem thêm:
Nguyên tắc và yêu cầu lập báo cáo tài chính mới nhất áp dụng theo thông tư 24/2024-BTC
Cách hạch toán tài khoản 131 (phải thu khách hàng) theo Thông tư 24
Nội Quy Lao Động Là Gì? Quy Định Về Nội Quy Lao Động Mới Nhất