Điểm Chuẩn Ngành Kế Toán Các Trường Đại Học Mới Nhất
1. Ngành kế toán là gì?
Ngành kế toán được hiểu đơn giản là công việc kiểm kê, ghi chép, liệt kê của cải, tài sản và tính toán kết quả lao động đạt được của một tổ chức, doanh nghiệp hay cơ quan nào đó. Kế toán là công việc thực hiện hiệu quả, chuyên sâu quá trình thu nhận và xử lý thông tin về giá trị tài sản.
Kế toán là những người cung cấp cho người đứng đầu hoặc quản lý của mình toàn bộ thông tin về tài sản, cung cấp tình hình tài chính cũng như những hoạt động của doanh nghiệp thông qua những thống kê tài chính, các con số cụ thể. Họ là những người thực hiện các giấy tờ, văn bản liên quan nhưng kê khai thuế với cơ quan nhà nước, nhận định và tham mưu tình hình tài chính cũng như hoạt động của doanh nghiệp với nhà điều hành doanh nghiệp.
Xem chi tiết: Ngành kế toán là gì? Tất tần tật thông tin về ngành kế toán
2. Ngành kế toán thi khối nào?
Ngành Kế toán có nhiều sự lựa chọn với đa dạng tổ hợp môn xét tuyển như sau:
- A00 (Toán, Lý, Hóa)
- A01 (Toán, Lý, Anh)
- A02 (Toán, Văn, Lý)
- A10 (Toán, Lý, Giáo dục công dân)
- B00 (Toán, Hóa, Sinh)
- C01 (Toán, Văn, Lý)
- C15(Ngữ văn, Toán, Giáo dục công)
- D01 (Toán,Văn, Anh)
- D03 (Ngữ văn, Toán, Tiếng Pháp)
- D07 (Toán, Hóa học, Tiếng Anh)
- D09 (Toán, Lịch sử, Tiếng Anh)
- D10 (Toán, Địa lí, Tiếng Anh)
- D11 (Ngữ văn, Vật lí, Tiếng Anh)
- D90 (Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Anh)
Mỗi trường đại học sẽ có phương thức tuyển sinh với các tổ hợp môn khác nhau. Trong đó, phổ biến nhất vẫn là là hình thức tuyển sinh theo phương thức xét tuyển kết quả thi THPT quốc gia. Ngoài ra, một số trường còn áp dụng phương thức xét tuyển học bạ để tạo thêm cơ hội vào đại học cho các bạn thí sinh.
3. Cập nhật điểm chuẩn ngành kế toán các trường mới nhất
Hiện tại, chưa diễn ra cuộc thi xét tuyển đại học năm 2024. Dưới đây Kế toán Lê Ánh sẽ tổng hợp thông tin điểm chuẩn ngành kế toán 05 năm gần nhất. Hy vọng sẽ giúp bạn dự đoán được điểm chuẩn ngành kế toán 2024
TRƯỜNG ĐẠI HỌC |
Khối xét tuyển |
2019 |
2020 |
2021 |
2022 |
2023 |
Đại học kinh tế quốc dân (NEU) |
A00, A01, D01, D07 |
25.35 |
27.15 |
27.65 |
27.4 | 27.05 |
Học viện Tài chính (AOF) |
A00, A01, D01 |
23.3 |
26.2 |
26.55 – 26.95 |
26.2 | 26.15 |
Đại học Ngoại thương (FTU) |
A00, A01, D01, D07 |
25.75 |
27.65 |
28.25 |
27.8 – 28.25 | 27.45 |
Học viện Ngân Hàng (BA) |
A00; A01; D01; D07 |
22.75 |
25.6 |
26.4 |
25.8 | 25.8 |
Đại học Thương Mại (TMU) |
A00; A01; D01; D07 |
22 – 23.5 |
24.9 – 26 |
26.6 |
27 | 25.9 |
Đại học Bách khoa Hà Nội (HUST) |
A00, A01; C01; D01 |
22.6 |
25.3 |
25.76 |
25.2 | 25.52 |
Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn Thông (PTIT) |
A00, A01, C15, D01 |
21.35 |
24.35 |
25.75 |
22.9 – 25.35 | 25.05 |
Đại học Kinh tế – ĐHQGHN |
A01, D01, D10, D90 |
28.07 |
32.6 |
35.55 |
33.7 |
34.1 (Thang điểm 40) |
4. Ngành kế toán học những môn gì?
I. Khối kiến thức chung
- Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin 1
- Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin 2
- Tư tưởng Hồ Chí Minh
- Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam
- Tin học cơ sở 2
- Tiếng Anh A1
- Tiếng Anh A2
- Tiếng Anh B1
- Giáo dục quốc phòng-an ninh
II. Khối kiến thức theo lĩnh vực
- Toán cao cấp
- Xác suất thống kê
- Toán kinh tế
- Khối kiến thức theo khối ngành
III.1. Các môn học bắt buộc
- Nhà nước và pháp luật đại cương
- Kinh tế vi mô
- Kinh tế vĩ mô
- Nguyên lý thống kê kinh tế
- Kinh tế lượng
- Các môn học tự chọn
- Lãnh đạo và giao tiếp nhóm
- Lịch sử văn minh thế giới
- Xã hội học đại cương
- Logic học
IV. Khối kiến thức theo nhóm ngành
IV.1 Các môn học bắt buộc
- Luật kinh tế
- Nguyên lý quản trị kinh doanh
- Kinh tế tiền tệ – ngân hàng
- Tài chính doanh nghiệp 1
- Nguyên lý kế toán
- Nguyên lý marketing
- Các môn học tự chọn
- Định giá doanh nghiệp
- Đầu tư tài chính
V. Khối kiến thức ngành
V.1. Các môn học bắt buộc
- Kế toán tài chính 1
- Kế toán tài chính 2
- Kế toán tài chính 3
- Kế toán quản trị
- Tài chính doanh nghiệp 2
- Thuế
- Hệ thống thông tin kế toán
- Quản trị tài chính quốc tế
- Phân tích tài chính
- Kiểm toán căn bản
- Phân tích hoạt động kinh doanh.
- Các môn học tự chọn
V.2.1 Các môn học chuyên sâu
V.2.1.1 Các môn học chuyên sâu về Kế toán
- Kế toán quốc tế
- Kế toán thuế
- Thực hành kế toán tài chính
V.2.1.2 Các môn học chuyên sâu về Kiểm toán
- Kiểm toán tài chính
- Kiểm toán nội bộ
- Thực hành kiểm toán tài chính
V.2.2 Các môn học bổ tự chọn chung
- Kế toán doanh nghiệp dịch vụ
- Kế toán ngân hàng thương mại
- Những vấn đề hiện tại của kế toán
- Đàm phán trong kinh doanh
- Các thị trường và định chế tài chính
V.3 Kiến thức thực tập và tốt nghiệp
V.3.1 Thực tập và niên luận
- Thực tập thực tế 1
- Thực tập thực tế 2
- Niên luận
V.3.2 Khoá luận tốt nghiệp hoặc môn học thay thế
Khoá luận tốt nghiệp
02 môn học thay thế khóa luận tốt nghiệp
- Kế toán công
- Kiểm toán dự án
5. Học kế toán ra trường làm gì?
Kế toán là một bộ phận không thể thiếu trong bất cứ cơ quan, doanh nghiệp, tổ chức nhà nước hay tư nhân nào. Do đó cơ hội nghề nghiệp ngành Kế toán vô cùng lớn và có triển vọng trong tương lai.
Người học ngành Kế toán có rất nhiều lựa chọn và dễ dàng xin được việc làm tại các công ty, doanh nghiệp. Tốt nghiệp ra trường, các bạn có thể đảm nhận các vị trí như :
- Nhân viên kế toán, kiểm toán;
- Nhân viên giao dịch ngân hàng, thuế, kiểm soát viên, thủ quỹ, tư vấn tài chính;
- Nhân viên môi giới chứng khoán, nhân viên quản lý dự án, nhân viên phòng giao dịch và ngân quỹ;
- Kế toán trưởng, Trưởng phòng Kế toán, Quản lý tài chính;
- Thanh tra kinh tế, nghiên cứu tài chính;
- Giảng viên giảng dạy ngành kế toán;
Xem thêm:
- Công Việc Của Kế Toán Tổng Hợp (Hàng Ngày – Tháng – Quý)
- Công việc của kế toán thuế cần làm trong Doanh nghiệp
- Công việc của kế toán nhà hàng
- Công việc của kế toán công nợ trong doanh nghiệp
- Công việc của kế toán bán hàng tại doanh nghiệp