Đối Tượng, Điều Kiện Và Thủ Tục Hưởng Trợ Cấp Thất Nghiệp
Bảo hiểm thất nghiệp, trợ cấp thất nghiệp là gì? Đối tượng nào được hưởng trợ cấp thất nghiệp? Điều kiện, hồ sơ, thủ tục hưởng trợ cấp thất nghiệp như thế nào? Bài viết dưới đây sẽ giải đáp chi tiết cho bạn.
BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP, TRỢ CẤP THẤT NGHIỆP LÀ GÌ?
Bảo hiểm thất nghiệp (BHTN) là chế độ nhằm bù đắp một phần thu nhập của người lao động khi bị mất việc làm, hỗ trợ người lao động học nghề, duy trì việc làm, tìm việc làm trên cơ sở đóng vào quỹ bảo hiểm thất nghiệp.
Trợ cấp thất nghiệp gồm 4 chế độ là: Trợ cấp thất nghiệp; hỗ trợ tư vấn, giới thiệu việc làm; hỗ trợ học nghề và hỗ trợ duy trì việc làm.
Như vậy, trợ cấp thất nghiệp chính là một trong 4 chế độ của BHTN, là khoản tiền cơ quan bảo hiểm xã hội phải trả nhằm hỗ trợ cho người lao động giải quyết tình trạng thất nghiệp.
ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC HƯỞNG TRỢ CẤP THẤT NGHIỆP
Những đối tượng được hưởng trợ cấp thất nghiệp bao gồm:
- Hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc không xác định thời hạn;
- Hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc xác định thời hạn;
- Hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 3 tháng đến dưới 12 tháng;
- Trường hợp người lao động giao kết và đang thực hiện nhiều hợp đồng lao động/hợp đồng việc làm quy định ở trên, thì người lao động và người sử dụng lao động của hợp đồng lao động/hợp đồng việc làm đầu tiên có trách nhiệm tham gia bảo hiểm thất nghiệp.
ĐIỀU KIỆN HƯỞNG TRỢ CẤP THẤT NGHIỆP
Người lao động được hưởng trợ cấp thất nghiệp nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:
1. Chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc
Người lao động chấm dứt hợp đồng lao động/hợp đồng làm việc không thuộc một trong các trường hợp sau đây thì được hưởng trợ cấp thất nghiệp:
- Người lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trái pháp luật;
- Hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động hằng tháng.
2. Đã đóng bảo hiểm thất nghiệp
- Người lao động làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn hoặc xác định thời hạn đã đóng bảo hiểm thất nghiệp từ đủ 12 tháng trở lên trong thời gian 24 tháng trước khi chấm dứt hợp đồng lao động;
- Người lao động làm việc theo hợp đồng lao động mùa vụ hoặc theo một công việc nhất có thời hạn từ đủ 3 tháng đến dưới 12 tháng đã đóng bảo hiểm thất nghiệp từ đủ 12 tháng trở lên trong vòng 36 tháng trước khi chấm dứt hợp đồng lao động.
3. Đã nộp hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp tại trung tâm dịch vụ việc làm theo quy định.
4. Chưa tìm được việc làm sau 15 ngày kể từ ngày nộp hồ sơ hưởng BHTN, trừ các trường hợp sau:
- Thực hiện nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an;
- Đi học tập có thời hạn từ đủ 12 tháng trở lên;
- Chấp hành quyết định áp dụng biện pháp đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc;
- Bị tạm giam, chấp hành hình phạt tù;
- Ra nước ngoài định cư, đi lao động ở nước ngoài theo hợp đồng;
- Chết.
CÁCH TÍNH BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP
Mức hưởng trợ cấp thất nghiệp hàng tháng
Mức hưởng trợ cấp thất nghiệp hằng tháng bằng 60% mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp của 06 tháng liền kề trước khi thất nghiệp nhưng tối đa không quá 5 lần mức lương cơ sở đối với người lao động thuộc đối tượng thực hiện chế độ tiền lương do nhà nước quy định hoặc không quá 5 lần mức lương tối thiểu vùng theo quy định của bộ luật lao động đối với người lao động đóng bảo hiểm thất nghiệp theo chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết định tại thời điểm chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc.
Cách tính trợ cấp thất nghiệp cho người lao động như sau:
Mức trợ cấp thất nghiệp hàng tháng = 60% x Bình quân tiền lương tháng đóng BHTN của 6 tháng liền kề trước khi thất nghiệp.
Mức trợ cấp thất nghiệp hàng tháng < 5 lần mức lương tối thiểu vùng hoặc mức lương cơ sở.
Ví dụ: Nhân viên A làm việc tại công ty với mức lương tham gia BHTN hàng tháng là 50.000.000 đồng. Nếu đủ điều kiện hưởng trợ cấp thất nghiệp thì mức hưởng trợ cấp thất nghiệp hàng tháng là: 50.000.000 đồng x 60% = 30.000.000 đồng. Tuy nhiên, mức hưởng này cao hơn 5 lần mức lương tối thiểu vùng (vùng I) là 5 x 4.420.000 đồng = 22.100.000 đồng nên mức hưởng trợ cấp thất nghiệp hàng tháng của người lao động sẽ là 22.100.000 đồng.
Thời gian hưởng bảo hiểm thất nghiệp
Thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp được tính theo số tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp.
- Đóng đủ 12 – 36 tháng thì được hưởng 3 tháng trợ cấp thất nghiệp;
- Cứ đóng đủ thêm 12 tháng thì được hưởng thêm 1 tháng trợ cấp thất nghiệp nhưng tối đa không quá 12 tháng.
Thời điểm hưởng trợ cấp thất nghiệp được tính từ ngày thứ 16, kể từ ngày nộp đủ hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp theo quy định.
Lưu ý:Trường hợp người lao động chưa hưởng hết trợ cấp thất nghiệp theo quyết định nhưng có việc làm thì sẽ không tiếp tục được hưởng nữa.
HỒ SƠ HƯỞNG BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP
– Đơn đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp (theo mẫu do Bộ LĐTBXH quy định);
– Bản chính hoặc bản sao có chứng thực của một trong các giấy tờ xác nhận về việc chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc: Hợp đồng lao động (HĐLĐ) hoặc hợp đồng làm việc (HĐLV) đã hết hạn; Quyết định thôi việc hoặc Quyết định sa thải hoặc Quyết định kỷ luật buộc thôi việc hoặc Thông báo hoặc thỏa thuận chấm dứt HĐLĐ hoặc HĐLV;…
– Sổ BHXH
– 2 ảnh 3 x 4
– CMTND, sổ hộ khẩu/sổ tạm trú photto nếu nộp hồ sơ hưởng tại nơi cư trú và kèm theo bản gốc để đối chiếu
THỦ TỤC LÀM BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP
Để hưởng BHTN, người lao động thực hiện 4 bước sau:
Bước 1: Trong thời hạn 3 tháng, kể từ ngày chấm dứt hợp đồng lao động, người lao động phải nộp trực tiếp 1 bộ hồ sơ hưởng BHTN tới trung tâm dịch vụ việc làm;
Bước 2: Đến trung tâm dịch vụ việc làm nhận quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp theo ngày ghi trong phiếu hẹn;
Bước 3: Trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp, tới cơ quan bảo hiểm xã hội nhận trợ cấp thất nghiệp tháng đầu tiên (từ tháng thứ 2, nếu từ ngày thứ 7 trở đi mà không có quyết định tạm dừng hoặc chấm dứt hưởng trợ cấp thất nghiệp thì người lao động vẫn tiếp tục được nhận trợ cấp);
Bước 4: Hàng tháng đến trung tâm dịch vụ việc làm thực hiện thông báo tìm kiếm việc làm theo đúng quy định.
Lưu ý: Người lao động chỉ được ủy quyền cho người khác nộp hồ sơ hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện nếu thuộc 1 trong các trường hợp sau:
- Ốm đau, thai sản có xác nhận của cơ sở y tế có thẩm quyền;
- Bị tai nạn có xác nhận của cảnh sát giao thông hoặc cơ sở y tế có thẩm quyền;
- Hỏa hoạn, lũ lụt, động đất, sóng thần, địch họa, dịch bệnh có xác nhận của chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn.
CÁC CÂU HỎI THƯỜNG GẶP KHI ĐĂNG KÝ HƯỞNG BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP
Câu 1. Đối tượng được hưởng trợ cấp thất nghiệp là những ai?
Những đối tượng được hưởng trợ cấp thất nghiệp bao gồm:
- Người lao động làm việc theo hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc không xác định thời hạn hoặc xác định thời hạn;
- Người lao động làm việc theo hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 3 tháng đến dưới 12 tháng.
Câu 2. Điều kiện để hưởng bảo hiểm thất nghiệp là gì?
Người lao động được hưởng trợ cấp thất nghiệp nếu đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:
- Chấm dứt hợp đồng lao động/làm việc đúng quy định;
- Đã đóng BHTN đủ thời gian quy định;
- Đã nộp hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp tại trung tâm dịch vụ việc làm theo quy định;
- Chưa tìm được việc làm sau 15 ngày nộp hồ sơ hưởng BHTN.
Câu 3. Cách tính bảo hiểm thất nghiệp như thế nào?
Mức hưởng trợ cấp thất nghiệp hàng tháng = 60% x Bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp của 6 tháng liền kề trước khi thất nghiệp. Nhưng mức hưởng trợ cấp thất nghiệp không quá 5 lần mức lương cơ sở hoặc mức lương tối thiểu vùng.
Câu 4. Hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp gồm những gì?
Hồ sơ gồm có: Đơn đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp, quyết định cho thôi việc/quyết định sa thải/quyết định kỷ luật buộc thôi việc, sổ bảo hiểm xã hội, bản sao CMND/CCCD của người yêu cầu hưởng trợ cấp thất nghiệp.
Câu 5. Thời gian hưởng bảo hiểm thất nghiệp là bao lâu?
Người lao động đóng đủ 12 – 36 tháng thì được hưởng 3 tháng trợ cấp thất nghiệp.
Cứ đóng đủ thêm 12 tháng thì được hưởng thêm 1 tháng trợ cấp thất nghiệp nhưng tối đa không quá 12 tháng.
Xem thêm:
Cách tra cứu mã số thuế và thông tin doanh nghiệp, hộ kinh doanh nhanh chóng, đơn giản nhất
Mẫu biên bản điều chỉnh hóa đơn điện tử MỚI NHẤT