Chứng từ kế toán cho doanh nghiệp siêu nhỏ
1. Đối tượng áp dụng chế độ kế toán theo thông tư 132
Thông tư 132/2018/TT-BTC hướng dẫn chế độ kế toán cho doanh nghiệp siêu nhỏ
– Đối tượng áp dụng Thông tư 132 là các doanh nghiệp siêu nhỏ, bao gồm các doanh nghiệp siêu nhỏ nộp thuế thu nhập doanh nghiệp (thuế TNDN) theo phương pháp tính trên thu nhập tính thuế và phương pháp theo tỷ lệ % trên doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ.
– Tiêu chí xác định doanh nghiệp siêu nhỏ thực hiện chế độ kế toán theo Thông tư số 132/2018/TT-BTC được thực hiện theo quy định của pháp luật về thuế.
2. Kế toán tại doanh nghiệp siêu nhỏ nộp thuế TNDN theo phương pháp tính trên thu nhập tính thuế áp dụng các chứng từ kế toán theo danh mục như sau:
STT |
Tên chứng từ |
Ký hiệu |
I |
Các chứng từ quy định tại Thông tư này |
|
1 |
Phiếu thu tiền mặt |
Mẫu số 01-TT |
2 |
Phiếu chi tiền mặt |
Mẫu số 02-TT |
3 |
Phiếu nhập kho |
Mẫu số 01-VT |
4 |
Phiếu xuất kho |
Mẫu số 02-VT |
5 |
Biên bản giao nhận tài sản cố định |
Mẫu số 01-TSCĐ |
6 |
Bảng thanh toán tiền lương và các khoản thu nhập của người lao động |
Mẫu số 01-LĐTL |
II |
Các chứng từ quy định theo pháp luật khác |
|
1 |
Hóa đơn GTGT hoặc hóa đơn bán hàng |
|
2 |
Giấy nộp thuế vào NSNN |
|
3 |
Giấy báo Nợ của ngân hàng |
|
Ngoài các chứng từ kế toán hướng dẫn ở trên, doanh nghiệp siêu nhỏ có thể lựa chọn áp dụng chứng từ kế toán tại Thông tư số 133/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính ngày 26/8/2016 hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa để đáp ứng yêu cầu quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
3. Kế toán tại doanh nghiệp siêu nhỏ nộp thuế TNDN theo tỷ lệ % trên doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ áp dụng các chứng từ như sau:
STT |
Tên chứng từ |
Ký hiệu |
I |
Các chứng từ quy định tại Thông tư này |
|
1 |
Phiếu thu tiền mặt |
Mẫu số 01-TT |
2 |
Phiếu chi tiền mặt |
Mẫu số 02-TT |
3 |
Phiếu nhập kho |
Mẫu số 01-VT |
4 |
Phiếu xuất kho |
Mẫu số 02-VT |
5 |
Bảng thanh toán tiền lương và các khoản thu nhập của người lao động |
Mẫu số 01-LĐTL |
II |
Các chứng từ quy định theo pháp luật thuế |
|
1 |
Hóa đơn GTGT hoặc hóa đơn bán hàng |
|
2 |
Giấy nộp thuế vào NSNN |
|
3 |
Giấy báo Nợ của ngân hàng |
|
*Hóa đơn bán hàng hóa, dịch vụ
– Hóa đơn bán hàng hóa, dịch vụ là chứng từ kế toán phản ánh nghiệp vụ bán hàng hóa, dịch vụ đã hoàn thành. Hóa đơn bán hàng hóa, dịch vụ có thể là hóa đơn GTGT hoặc hóa đơn bán hàng tùy theo quy định của pháp luật thuế đối với từng phương pháp nộp thuế GTGT của doanh nghiệp siêu nhỏ, trong đó:
+ Trường hợp doanh nghiệp siêu nhỏ nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thì hóa đơn bán hàng hóa, dịch vụ phát hành cho khách hàng là hóa đơn GTGT.
+ Trường hợp doanh nghiệp siêu nhỏ nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp thì hóa đơn bán hàng hóa, dịch vụ phát hành cho khách hàng là hóa đơn bán hàng.
– Hóa đơn bán hàng hóa, dịch vụ mà doanh nghiệp siêu nhỏ phát hành cho khách hàng khi bán hàng hóa, dịch vụ làm cơ sở để xác định nghĩa vụ thuế TNDN của doanh nghiệp siêu nhỏ với ngân sách nhà nước.