Cách tính thuế suất thuế nhà thầu
Trong thời kỳ hội nhập trên mọi lĩnh vực như hiện nay, các doanh nghiệp nước ngoài vào Việt Nam kinh doanh với các ngành nghề vô cùng đa dạng. Khi kinh doanh có phát sinh thu nhập từ hoạt động cung ứng dịch vụ gắn với hàng hóa tại Việt Nam, tổ chức/cá nhân nước ngoài sẽ phải nộp thuế nhà thầu. Vậy thuế suất thuế nhà thầu là gì? Thuế suất thuế nhà thầu phải nộp bao nhiêu? Hãy cùng ACC tìm hiểu qua bài viết dưới đây!
Thuế suất thuế nhà thầu (Cập nhật 2024)
1. Thuế nhà thầu là gì?
Thuế nhà thầu là loại thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài (không hoạt động theo luật Việt Nam) có phát sinh thu nhập từ cung ứng dịch vụ hoặc dịch vụ gắn với hàng hóa tại Việt Nam bao gồm thuế thu nhập doanh nghiệp và thuế giá trị gia tăng (theo Điều 12 và Điều 13 Thông tư 103/2014/TT-BTC).
2. Thuế suất là gì?
Thuế suất là căn cứ mức phí phải nộp trên một đơn vị xác định giá trị của mức thuế phải đóng đối với một loại đối tượng chịu thuế, thuế suất có thể thực hiện theo tỷ lệ %, tùy chọn từng loại chủ thể và điều kiện liên quan, áp dụng thuế suất sẽ khác nhau.
3. Thuế suất thuế nhà thầu hiện đang quy định tại đâu?
Thuế suất thuế nhà thầu hiện đang quy định tại Thông tư 103/2014/TT-BTC về Hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập tại Việt Nam.
Thuế nhà thầu nước ngoài là một trong những nghĩa vụ tài chính quan trọng mà nhà thầu nước ngoài phải thực hiện với Nhà nước nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khi thực hiện hoạt động kinh doanh của mình ở Việt Nam. Để hỗ trợ cho nhà thầu nước ngoài cũng như các quý khách hàng hiểu hơn về loại thuế này, ACC Group mời bạn đọc theo dõi bài viết .
4. Thuế suất thuế nhà thầu đối với thuế TNDN
Tỷ lệ (%) thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế đối với một số trường hợp cụ thể thực hiện theo điểm b Khoản 2 Điều 13 Thông tư 103/2014/TT-BTC đối với các ngành nghề kinh doanh như sau:
STT | Ngành kinh doanh | Tỷ lệ (%) thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế |
1 | Thương mại: phân phối, cung cấp hàng hóa, nguyên liệu, vật tư, máy móc, thiết bị; phân phối, cung cấp hàng hóa, nguyên liệu, vật tư, máy móc, thiết bị gắn với dịch vụ tại Việt Nam {bao gồm cả cung cấp hàng hóa theo hình thức xuất nhập khẩu tại chỗ (trừ trường hợp gia công hàng hóa cho tổ chức, cá nhân nước ngoài); cung cấp hàng hóa theo điều kiện giao hàng của Các điều khoản thương mại quốc tế – Incoterms} | 1 |
2 | Dịch vụ, cho thuê máy móc thiết bị, bảo hiểm, thuê giàn khoan | 5 |
– Dịch vụ quản lý nhà hàng, khách sạn, casino; | 10 | |
– Dịch vụ tài chính phái sinh | 2 | |
3 | Cho thuê tàu bay, động cơ tàu bay, phụ tùng tàu bay, tàu biển | 2 |
4 | Xây dựng, lắp đặt có bao thầu hoặc không bao thầu nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị | 2 |
5 | Hoạt động sản xuất, kinh doanh khác, vận chuyển (bao gồm vận chuyển đường biển, vận chuyển hàng không) | 2 |
6 | Chuyển nhượng chứng khoán, chứng chỉ tiền gửi, tái bảo hiểm ra nước ngoài, hoa hồng nhượng tái bảo hiểm | 0,1 |
7 | Lãi tiền vay | 5 |
8 | Thu nhập bản quyền | 10 |
5. Thuế suất thuế nhà thầu đối với thuế GTGT
Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu đối với ngành kinh doanh:
STT | Ngành kinh doanh | Tỷ lệ % để tính thuế GTGT |
1 | Dịch vụ, cho thuê máy móc thiết bị, bảo hiểm; xây dựng, lắp đặt không bao thầu nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị | 5 |
2 | Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa; xây dựng, lắp đặt có bao thầu nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị | 3 |
3 | Hoạt động kinh doanh khác | 2 |
6. Các câu hỏi thường gặp.
Thuế nhà thầu là gì?
- Thuế nhà thầu là loại thuế áp dụng đối với các đối tượng là tổ chức, cá nhân nước ngoài (không hoạt động theo luật Việt Nam) có phát sinh thu nhập từ việc cung ứng dịch vụ hoặc dịch vụ gắn với hàng hóa tại Việt Nam.
Thuế nhà thầu nước ngoài là gì?
- Thuế nhà thầu nước ngoài được hiểu là thuế đánh lên các đối tượng là nhà thầu nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam và có thu nhập phát sinh tại Việt Nam.
Đối tượng chịu thuế nhà thầu
- Căn cứ vào Điều 1, Thông tư 103/2014/TT-BTC về hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập tại Việt Nam.
Đối tượng không chịu thuế
- Căn cứ vào Điều 2, Thông tư 103/2014/TT-BTC tóm tắt gọn một số đối tượng không chịu thuế.
Trên đây là toàn bộ quy định của pháp luật về Thuế suất thuế nhà thầu (Cập nhật 2022) mà ACC gửi tới quý khách hàng. Theo đó, thuế suất thuế nhà thầu bao gồm thuế suất thuế nhà thầu đối với thuế TNDN và thuế suất thuế nhà thầu đối với thuế GTGT.