Kế toán sản xuất là gì? Mô tả công việc & Nhiệm vụ của kế toán sản xuất
Kế toán sản xuất là vị trí vô cùng quan trọng trong việc ghi nhận và tổng hợp những chi phí phát sinh trong suốt quá trình sản xuất của doanh nghiệp. Bài viết dưới đây sẽ làm rõ khái niệm kế toán sản xuất là gì? Những nhiệm vụ của kế toán sản xuất cùng các vấn đề liên quan khác.
I. Kế toán sản xuất là gì?
Kế toán sản xuất là bộ phận ghi nhận, hạch toán và quản lý tài chính trong quá trình sản xuất của doanh nghiệp. Cụ thể, một kế toán sản xuất sẽ chịu trách nhiệm ghi nhận các thông tin về nguyên vật liệu, máy móc cùng các chi phí vận hành sản xuất một cách chính xác và đầy đủ nhất.
Vị trí kế toán sản xuất đòi hỏi kinh nghiệm và phạm vi nghiệp vụ kế toán khá rộng, bao gồm các khoản trong hệ thống tài khoản kế toán từ mua nguyên vật liệu, nhập kho, sản xuất sản phẩm, bán sản phẩm tới chi phí quản lý doanh nghiệp, v.vv…
> >Xem thêm: Báo Cáo Tình Hình Tài Chính Là Gì? Mẫu Và Cách Lập Chi Tiết
II. Mô tả công việc một kế toán sản xuất cần làm
Để làm tốt công việc kế toán sản xuất nói riêng hay nghề kế toán nói chung, kế toán viên cần nắm được nội dung công việc và những yêu cầu cụ thể. Dưới đây là chi tiết mô tả công việc của kế toán sản xuất:
1. Công tác chuyên môn kế toán
- Theo dõi, cập nhật chính xác, phản ánh kịp thời, hạch toán đầy đủ các nguyên vật liệu, vật tư, hàng hóa và thành phẩm tại bộ phận sản xuất.
- Theo dõi, đối chiếu công nợ với nhà cung cấp đảm bảo không thiếu sót khi cân đối sổ sách sau này.
- Kiểm soát công tác xuất/nhập nguyên vật liệu hàng hóa để đảm bảo quá trình sản xuất diễn ra liền mạch, không bị gián đoạn.
- Tính toán giá thành sản xuất và giá vốn hàng bán trên cơ sở định mức nguyên liệu, vật tư, nhân công, khấu hao tài sản, v.vv…
- Theo dõi tình hình sử dụng vật tư và hàng hóa theo định mức trong quá trình sản xuất.
- Mở sổ theo dõi tài sản cố định, công cụ dụng cụ và khấu hao tài sản cố định.
- Sử dụng phần mềm kế toán thành thạo để nhập số liệu và lưu trữ thông tin.
- Tổng hợp, bảo quản chứng từ kế toán
- Bảo mật các số liệu kế toán.
2. Công tác quản lý kho
- Phân loại nguyên liệu, vật tư và hàng hóa tại kho; sắp xếp kho gọn gàng, khoa học sao cho dễ tìm, dễ lấy và tối ưu chi phí.
- Kiểm tra và rà soát công tác xuất/nhập nguyên vật liệu, hàng hóa ra/vào kho.
- Kiểm kê định kỳ hoặc đột xuất hàng tồn kho thực tế so với sổ sách.
- Tham gia xây dựng quy trình quản lý kho một cách khoa học, để vận hành kho hiệu quả nhất, tránh sai sót cho những lần kiểm tra hàng hóa sau này.
- Đảm bảo công tác giữ vệ sinh, đảm bảo an toàn, phòng chống cháy nổ và thiên tai tại kho.
3. Công tác quản lý, điều hành
- Trực tiếp quản lý, điều hành, sắp xếp công việc của thủ kho
- Hướng dẫn, đào tạo chuyên môn và nội quy của kho cho thủ kho, phụ kho
- Nhắc nhở, kiểm tra, giám sát và đánh giá nhân viên dưới quyền về kết quả thực hiện công việc và chấp hành nội quy.
- Chỉ đạo bộ phận kho giải quyết công việc đúng thủ tục.
4. Phối hợp giải quyết công việc với bộ phận liên quan
- Cung cấp số liệu tồn kho chính xác, đúng thời gian yêu cầu cho phòng kế hoạch – kinh doanh nhằm phục vụ công tác lập kế hoạch sản xuất và cung ứng vật tư.
- Lập phiếu xuất kho để thủ kho và phụ kho xuất nguyên liệu, vật tư phục vụ sản xuất hàng ngày theo “Lệnh sản xuất” của phòng kế hoạch – kinh doanh.
- Chỉ đạo kho giải quyết công việc nhanh chóng, đúng thủ tục đảm bảo cho công tác sản xuất và kinh doanh diễn ra thuận lợi.
- Kiểm tra và ký xác nhận bảng lương của bộ phận sản xuất.
- Cung cấp số liệu kế toán cho các bộ phận liên quan khi có đề nghị và được sự đồng ý của trưởng phòng
5. Triển khai thực hiện một số công việc khác theo phân công
Tuỳ thuộc vào tình hình cụ thể của doanh nghiệp mà kế toán sản xuất có thể được cấp trên phân công một vài nhiệm vụ khác như: tham gia vào dự án cải tiến quy trình sản xuất, triển khai hệ thống mới, xác định chi phí sản xuất cho các chiến lược tiếp thị hay các chiến dịch bán hàng đặc biệt, v.vv… Những công việc này yêu cầu kế toán sản xuất phải có kỹ năng phân tích đánh giá, kỹ năng giao tiếp và tinh thần sẵn sàng hợp tác với các bộ phận khác để đạt được mục tiêu chung của doanh nghiệp.
6. Hỗ trợ nhân viên khi cần
Trong một vài trường hợp, vì một lý do bất khả kháng nào đó mà nhân viên không thể thực hiện được công việc của mình, kế toán sản xuất cần có sự linh hoạt, xử lý thay công việc của nhân viên để đảm bảo rằng các hoạt động sản xuất của doanh nghiệp không bị đình trệ.
7. Thực hiện các báo cáo kế toán
Kế toán nói chung và kế toán sản xuất phải thực hiện nhiều loại báo cáo khác nhau nhằm cung cấp để thông tin chi tiết cho quản lý và các bộ phận liên quan khác. Dưới đây là tổng hợp các loại báo cáo phổ biến mà kế toán sản xuất thường xuyên thực hiện:
Nội dung |
Thời gian thực hiện |
Báo cáo giá thành sản phẩm |
Triển khai ngay sau khi đã xây dựng xong BOM (định mức NVL), giá vốn, chi phí để sản xuất. |
Báo cáo xuất, nhập, tồn kho |
Theo quy định của công ty |
Báo cáo kiểm kê hàng hóa |
Theo ngày/tháng |
Báo cáo kết quả sản xuất và kinh doanh của doanh nghiệp định kỳ |
Theo tuần/tháng/quý/năm |
Báo cáo doanh thu chi phí |
Theo tuần/tháng/quý/năm |
Báo cáo công nợ (khoản phải thu và khoản phải trả) định kỳ |
Theo tuần/tháng/quý/năm |
Báo cáo thuế |
Theo tháng/quý |
Báo cáo tài chính |
Theo năm |
Để tìm hiểu thêm về vị trí công việc kế toán, bạn có thể tìm hiểu tại TopCV ngay dưới đây.
Xem thêm: Hồ sơ tài sản cố định gồm những gì
Báo Cáo Tài Chính Hợp Nhất Là Gì? Nguyên Tắc Lập Và Trình Bày
8. Nhiệm vụ của kế toán sản xuất
Kế toán sản xuất chịu trách nhiệm về việc quản lý và theo dõi các thông tin tài chính, kế toán có liên quan trực tiếp đến quá trình sản xuất trong doanh nghiệp. Cụ thể, những nhiệm vụ chính của một kế toán sản xuất bao gồm:
- Tính giá thành sản phẩm: Kế toán sản xuất cần tính toán chính xác giá thành sản xuất cho mỗi sản phẩm. Việc tính toán này cần dựa trên các khoản mục chi phí sản xuất.
- Quản lý, theo dõi hàng hóa và nguyên vật liệu: Kế toán sản xuất có nhiệm vụ giám sát chặt chẽ hàng hóa và nguyên vật liệu mua về, tổng hợp số liệu cho kế toán trưởng và kịp thời cập nhật những phát sinh theo ngày.
- Quản lý tài sản cố định: Kế toán sản xuất theo dõi tài sản cố định, khấu hao tài sản cố định và công cụ dụng cụ.
- Thu thập và bảo quản chứng từ: Một trong những nhiệm vụ quan trọng của kế toán sản xuất là tập hợp, bảo quản chứng từ kế toán và bảo mật các số liệu kế toán.
- Quản lý kho: Nhiệm vụ này bao gồm việc phân loại – sắp xếp – bảo quản – giám sát nhằm đảm bảo sự an toàn về số lượng và chất lượng của nguyên liệu, vật tư, hàng hóa tại kho.
>>> Xem thêm: Kế toán mua hàng là gì? Mô tả công việc và cơ hội thăng tiến tương lai
III. Quy trình làm việc của kế toán sản xuất
Để đảm bảo rằng mọi giao dịch liên quan đến sản xuất được ghi chính xác và đầy đủ thì kế toán sản xuất cần làm việc theo quy trình 3 bước gồm: tập hợp chứng từ – ghi nhận chứng từ vào sổ – tập hợp chi phí. Chi tiết như sau:
1. Bước 1: Tập hợp chứng từ
Đây là bước đầu tiên và cơ bản nhất trong quy trình làm việc của kế toán sản xuất. Việc tập hợp chứng từ cần đảm bảo phản ánh chính xác và đầy đủ mọi giao dịch đã phát sinh.
Các loại chứng từ cần thiết trong kế toán sản xuất gồm:
- Chứng từ hóa đơn: Là loại chứng từ phản ánh giao dịch mua bán hàng hóa/dịch vụ giữa doanh nghiệp với đối tác. Chứng từ hoá đơn cần đáp ứng những tiêu chuẩn:
- Hợp pháp: Tức là phải được đăng ký với cơ quan thuế và phải được phát hành theo đúng luật quy định.
- Hợp lệ: Hóa đơn phải được in theo mẫu quy định và phải có đầy đủ các thông tin cơ bản như thời gian lập, thông tin (tên, địa chỉ và mã số thuế) của 2 bên, hình thức thanh toán, chi tiết về hàng hóa/dịch vụ (số lượng, giá, thuế GTGT,…) và chữ ký của cả 2 bên.
- Hợp lý: Nội dung trên hóa đơn cần phản ánh đúng và chính xác giao dịch thực tế cũng như phù hợp với loại hình kinh doanh của doanh nghiệp.
- Chứng từ ngân hàng: Là các chứng từ thể hiện giao dịch tiền tệ giữa doanh nghiệp và ngân hàng. Các loại chứng từ này gồm:
- Giấy báo nợ: Thể hiện số tiền doanh nghiệp phải trả cho ngân hàng.
- Ủy nhiệm chi: Đây là một lệnh tài chính, lệnh này thường do doanh nghiệp gửi tới ngân hàng, cho phép ngân hàng thay mặt doanh nghiệp chi trả tiền cho một cá nhân hoặc tổ chức cụ thể nào đó.
- Séc: Là giấy tờ do ngân hàng phát hành cho phép người giữ séc được rút một khoản tiền trong tài khoản của người lập séc.
2. Bước 2: Nhập chứng từ vào sổ
Sau khi đã tập hợp đầy đủ và xác minh chứng từ, kế toán sản xuất cần nhập chứng từ vào sổ. Mục đích của việc này là nhằm đảm bảo rằng mọi giao dịch kinh tế của doanh nghiệp được ghi nhận một cách đầy đủ, chính xác trong hệ thống kế toán. Việc nhập chứng từ vào sổ sẽ được thực hiện tuần tự theo các bước sau đây:
Định khoản chứng từ:
- Định khoản là việc căn cứ trên nguyên tắc kép của kế toán để xác định tài khoản nợ và tài khoản có tương ứng với mỗi giao dịch.
- Mỗi loại chứng từ thể hiện nghiệp vụ kinh tế cụ thể nào đó sẽ được định khoản vào một hoặc nhiều tài khoản kế toán.
- Ghi chứng từ vào sổ: Sau khi đã được định khoản, các chứng từ sẽ được ghi vào sổ theo trình tự thời gian phát sinh. Ở đây có 2 loại sổ thường dùng là:
- Sổ cái: Phục vụ việc ghi chép chi tiết các giao dịch theo từng tài khoản kế toán (Mỗi tài khoản sẽ có 1 trang hoặc 1 phần riêng trong sổ này).
- Sổ nhật ký chung: Nhằm ghi chép tất cả các giao dịch kinh tế phát sinh trong một khoảng thời gian nhất định (thường là 1 tháng).
- Kiểm tra và đối chiếu: Tiếp theo, kế toán sản xuất cần kiểm tra để kịp thời phát hiện, sửa lỗi sai nếu có. Đồng thời phải đối chiếu 2 sổ trên để đảm bảo rằng mọi giao dịch đều được ghi nhận đúng và đủ.
3. Bước 3: Tập hợp chi phí
Đây là bước rất quan trọng trong quy trình làm việc của kế toán sản xuất. Tại bước này, mọi chi phí liên quan đến quá trình sản xuất sẽ được tổng hợp, phân loại và hạch toán một cách chính xác:
- Hạch toán chi phí dựa trên chứng từ: Chứng từ phản ánh các chi phí phát sinh trong quá trình sản xuất. Dựa vào chứng từ, kế toán sản xuất sẽ định khoản chi phí vào các tài khoản kế toán tương ứng. Chẳng hạn như, chi phí khấu hao tài sản cố định sẽ được hạch toán vào tài khoản “Chi phí khấu hao”; chi phí lương sẽ được hạch toán vào tài khoản “Chi phí lương, tiền lương”
- Phân loại sau đó tập hợp chi phí: Những hạng mục phí sản xuất cần được phân loại cụ thể như sau: chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công, chi phí khấu hao và chi phí phân bổ. Mỗi loại chi phí này sẽ được tập hợp lại sau đó phân bổ cho từng sản phẩm/ dịch vụ dựa trên các tiêu chí như định mức, thời gian làm việc và công suất máy móc, v.vv…
- Tính giá thành sản phẩm: Sau khi đã tập hợp các loại chi phí, kế toán sản xuất sẽ tiến hành tính giá thành cho từng sản phẩm/dịch vụ. Giá thành gồm cả chi phí trực tiếp và chi phí gián tiếp có liên quan đến việc sản xuất sản phẩm.
- Bút toán kết chuyển: Và cuối cùng, sau khi tính được giá thành sản phẩm và chi phí vận hành các hoạt động kinh doanh, kế toán sản xuất sẽ phải làm các nghiệp vụ, bút toán kết chuyển nhằm xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán.
4. Nghiệp vụ kế toán sản xuất
Nghiệp vụ kế toán sản xuất liên quan đến việc ghi nhận và kiểm soát thông tin tài chính trong quá trình sản xuất hàng hóa hoặc dịch vụ của doanh nghiệp. Đây là một phần quan trọng trong hệ thống kế toán tổng hợp.
Để hiểu hơn về các nghiệp vụ kế toán sản xuất, bạn có thể theo dõi bảng hạch toán dưới đây:
Nghiệp vụ |
Nội dung |
Nợ |
Có |
Mua nguyên vật liệu (NVL) |
Mua NVL trả tiền ngay |
TK 152: Giá tiền mua chưa tính VAT TK 1331: VAT thường là 10%
|
TK 111,112, 141: Là tổng tiền phải trả hoặc đã trả cho NCC |
Mua nguyên vật liệu trả sau (công nợ) |
Như phần mua NVL trả tiền ngay
|
TK 331: Tổng tiền cần trả NCC |
|
Khi thanh toán tiền |
TK 331 |
TK 111 (nếu trả tiền mặt) TK112 (nếu trả qua ngân hàng)
|
|
Trường hợp đã nhận được hóa đơn của NCC nhưng đến cuối tháng hàng chưa về đến kho => Cuối tháng kế toán ghi |
TK 151: Cũng là giá mua NVL chưa có VAT TK 1331: VAT |
TK 111,112,331,141 |
|
Trường hợp đã nhận được hóa đơn của NCC nhưng đến cuối tháng hàng chưa về đến kho => Qua đầu tháng khi NVL về tới kho |
TK 1521 |
TK 151 |
|
Mua nguyên vật liệu xuất thẳng cho SX (Không qua kho ) – Trả tiền ngay |
TK 154: Cũng là giá mua NVL chưa có VAT TK 154 |
TK 111;112 TK 111,112,141 Tổng tiền phải trả hoặc khoản đã trả NCC |
|
Mua nguyên vật liệu xuất thẳng cho SX (Không qua kho ) – Chưa trả tiền |
TK 154 TK 1331 TK 331 |
TK 331 TK 111;112 |
|
Cần trả nguyên vật liệu cho NCC |
TK 331, 111, 112
|
TK 152 TK 1331 |
|
Trả nguyên vật liệu cho NCC nhưng cần thu lại tiền nếu có |
TK 111,112 |
TK 331 |
|
Chiết khấu thương mại được hưởng từ nhà cung cấp – Được NCC giảm vào tiền nợ phải trả |
TK 331 |
TK 152 TK 1331 |
|
Chiết khấu thương mại được hưởng từ nhà cung cấp – Được Được NCC trả lại bằng tiền |
TK 111, 112 |
TK 152 TK 133 |
|
Chiết khấu thương mại được hưởng từ nhà cung cấp – DN hạch toán vào thu nhập khác |
TK 331 |
TK 711 |
|
Mua công cụ dụng cụ (CCDC |
Trả tiền ngay |
TK 242 (loại công cụ ngắn hạn hoặc dài hạn tùy trường hợp) TK 1331
|
TK 111; 112 (tiền mặt hoặc tiền ngân hàng) |
Chưa trả tiền ngay |
TK 242 TK 1331 |
TK 331 tiền nợ chưa trả |
|
Mua CCDC nhập kho đã trả tiền luôn lúc mua |
TK 153 Giá mua chưa tính thuế TK 1331 V2 |
||
Mua TSCĐ chưa trả tiền ngay |
Tk 211: nguyên giá + các chi phí khác TK 1331 |
TK 331 |
|
Trả tiền mua TSCĐ |
TK 331 Giá phải trả |
TK 112;341 |
|
Xuất công cụ dụng cụ trong kho mang đi sản xuất hoặc phân bổ cho các bộ phần cần thiết |
Xuất NVL để sản xuất |
TK 154 |
TK 152;242;214;334;3383;3384;3385 ;111;112;331;335; 153 |
Phế liệu phải thu hồi, để nhập vào kho |
TK 152 NVL |
TK 154 Chi phí SXKD Dở dang |
|
Bán thành phẩm |
Thu tiền ngay |
TK 111,112: tất cả khoản phải thu hoặc đã thu từ KH |
TK 5112: tổng giá bán chưa VAT TK 33311: VAT |
Chưa thu tiền |
TK 131 : tất cả khoản phải thu hoặc đã thu từ KH |
Như trên |
|
Thu tiền công nợ |
TK 111: Tiền mặt, 112 Ngân hàng |
TK131: Tiền phải thu nhưng chưa thu được từ KH |
|
Ghi nhận giá vốn |
TK 632 |
TK 155 |
|
Các khoản giảm trừ doanh thu |
Chiết khấu thương mại |
TK 521 TK 33311
|
TK 131,111,112 |
Hàng bán bị trả lại Thì phải ghi giảm doanh thu theo giá bán cho khách |
TK 521: giá bán chưa VAT TK 33311: VAT |
TK 131,111,112: tiền phải trả khách |
|
Giảm giá vốn tương ứng giá xuất kho |
TK 155 |
TK 632 |
|
Phí phát sinh quanh hàng bán bị trả lại |
TK 641 TK 1331 |
Có TK 331, 111,112… |
|
Giảm giá hàng bán |
TK 521 TK 33311 |
TK 111,112,131 |
|
Các bút toán cuối kỳ |
Kết chuyển doanh thu |
TK 511, 515, 711 |
TK 911 |
Kết chuyển các khoản chi phí |
TK 911, 632 |
TK 635, 642, 811 |
|
Xác định kết quả kinh doanh nếu doanh nghiệp lãi hoặc lỗ |
TK 911 – Lãi TK 421 – Lỗ |
TK 421 TK 911 |
Đối với phần hạch toán phí thuế môn bài nên cập nhật theo thay đổi của các nghị định và thông tư mới nhất của Bộ Tài Chính. Còn phần hạch toán tiền lương tương tự như đối với những phần kế toán làm lương thông thường, nhưng nó sẽ được tính gộp vào trong chi phí sản xuất, chi phí thành phẩm. Các định khoản về tiền lương nên được tham khảo kỹ hơn theo các nguồn tin uy tín như Thư viện pháp luật hạng mục kế toán tiền lương, sản xuất, v.v..
IV. Yêu cầu và kỹ năng cần cho công việc kế toán sản xuất
Kế toán sản xuất là một nghề chuyên nghiệp và có tính đặc thù, làm việc chủ yếu với các con số. Để làm tốt công việc này, bạn cần đáp ứng những yêu cầu và kỹ năng sau:
1. Nắm vững kiến thức kế toán
Với một kế toán sản xuất, việc hiểu biết về các nguyên tắc kế toán cũng như các quy định tài chính là cực kỳ quan trọng. Những kiến thức này phục vụ việc ghi chép và phân tích các hoạt động tài chính liên quan đến sản xuất. Cụ thể, kế toán sản xuất cần nắm vững:
- Kiến thức về hạch toán
- Cân đối kế toán
- Lập báo cáo tài chính
- Các quy trình kế toán khác
- Học hỏi, nâng cao kiến thức và cập nhật với các quy định kế toán mới
- Việc nắm vững kiến thức kế toán là yếu tố quan trọng để duy trì sự chuyên nghiệp và phát triển trong sự nghiệp kế toán sản xuất.
2. Hiểu rõ quy trình sản xuất
Để có thể thực hiện công việc kế toán sản xuất, một điều chắc chắn là bạn cần hiểu rõ về quy trình sản xuất. Quy trình này bao gồm từ việc lập kế hoạch sản xuất, mua nguyên liệu, quản lý hàng tồn kho cho tới sản xuất và phân phối sản phẩm.
3. Kỹ năng phân tích
Vị trí kế toán sản xuất phải làm việc với nhiều dữ liệu, số liệu như số lượng sản phẩm, chi phí sản xuất, hàng tồn kho, doanh thu, lợi nhuận, v.vv… Do đó, kế toán viên cần có kỹ năng phân tích dữ liệu, số liệu và đưa ra các báo cáo, biểu đồ, số liệu thống kê sẽ giúp quản lý doanh nghiệp nắm bắt hiệu quả sản xuất và đưa ra các quyết định tài chính hợp lý.
4. Kỹ năng giao tiếp
Để giải quyết công việc, kế toán sản xuất cần phối hợp với nhiều bộ phận khác như bộ phận sản xuất, kỹ thuật, quản lý, kiểm toán,v.vv… Sở hữu kỹ năng giao tiếp tốt sẽ giúp kế toán sản xuất truyền đạt thông tin rõ ràng và hiệu quả đồng thời tương tác tốt với các thành viên khác trong bộ máy tổ chức.
5. Kỹ năng sử dụng phần mềm và công cụ công nghệ kế toán
Hiện nay, việc sử dụng phần mềm kế toán và các công cụ hỗ trợ là bắt buộc trong lĩnh vực kế toán nói chung và kế toán sản xuất nói riêng. Các phần mềm kế toán phổ biến có thể kể tới là SAP, QuickBooks, Microsoft Dynamics,v.vv… Việc sử dụng thành thạo các phần mềm này giúp kế toán sản xuất xử lý và phân tích dữ liệu một cách chính xác và hiệu quả.
6. Kỹ năng quản lý thời gian để bố trí công việc khoa học
Quản lý thời gian và sắp xếp công việc giúp bạn biết phân bổ ưu tiên công việc nào trước để đảm bảo các nhiệm vụ được hoàn thành đúng thời hạn và đảm bảo sự chính xác.
V. Cơ hội nghề nghiệp và mức lương của kế toán sản xuất
Ngành công nghiệp sản xuất đã, đang và sẽ luôn cần đến những chuyên gia kế toán có kiến thức về quy trình sản xuất. Vì vậy, cơ hội việc làm trong lĩnh vực kế toán sản xuất rất đa dạng cả về quy mô và ngành nghề. Trong đó, có thể kể đến các ngành công nghiệp như ô tô, điện tử, hàng tiêu dùng và nhiều ngành công nghiệp khác, từ các doanh nghiệp nhỏ tới những công ty sản xuất lớn.
Mức lương của kế toán sản xuất sẽ phụ thuộc vào kinh nghiệm, trình độ học vấn, quy mô doanh nghiệp, địa điểm làm việc. Để tăng thu nhập, kế toán sản xuất cần đảm bảo làm tốt công việc được giao; không ngừng học hỏi và nâng cao kiến thức chuyên môn; có thể học thêm ngoại ngữ để có thể làm việc trong tập đoàn đa quốc gia với mức đãi ngộ cao hơn,v.vv…
>> Xem thêm: Nguyên tắc và phương pháp xác định trị giá hải quan hàng xuất khẩu
Đặc điểm cốt lõi và vai trò của ngành dịch vụ logistics
Chi phí vận chuyển và logistics dự kiến sẽ tiếp tục tăng vào năm 2022