Giấy Phép Nhập Khẩu Là Gì? Thủ Tục Xin Giấy Phép Nhập Khẩu
1. Giấy phép nhập khẩu là gì?
Giấy phép nhập khẩu là một loại giấy tờ do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho các tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa vào Việt Nam.
Giấy phép nhập khẩu cho phép các tổ chức, cá nhân được phép nhập khẩu một lượng hàng hóa nhất định, thuộc một hoặc một số mặt hàng nhất định, trong một thời gian nhất định.
2. Các loại giấy phép nhập khẩu
Căn cứ vào phương thức cấp phép
Giấy phép nhập khẩu được chia thành hai loại:
- Giấy phép nhập khẩu tự động là loại giấy phép được cấp ngay khi tổ chức, cá nhân nộp đủ hồ sơ hợp lệ.
- Giấy phép nhập khẩu không tự động là loại giấy phép được cấp sau khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét hồ sơ và các điều kiện nhập khẩu của tổ chức, cá nhân.
Căn cứ vào đối tượng cấp phép
Giấy phép nhập khẩu được chia thành hai loại:
- Giấy phép nhập khẩu cho thương nhân là loại giấy phép được cấp cho các thương nhân có đăng ký kinh doanh nhập khẩu.
- Giấy phép nhập khẩu cho cơ quan, tổ chức, cá nhân khác là loại giấy phép được cấp cho các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có nhu cầu nhập khẩu hàng hóa.
Tham khảo: Những mặt hàng phải xin giấy phép xuất khẩu
EXW là gì? Trách nhiệm của người bán và người mua trong Incoterms 2020
Surrendered Bill of Lading (Vận đơn điện giao hàng – Vận đơn xuất trình)
3. Các mặt hàng phải xin giấy phép nhập khẩu
Danh mục hàng hóa phải xin giấy phép nhập khẩu
Theo quy định tại Phụ lục III của Nghị định 69/2018/NĐ-CP, danh mục hàng hóa nhập khẩu cần giấy phép bao gồm:
– Thuốc, nguyên liệu làm thuốc, mỹ phẩm, thực phẩm chức năng, hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn, diệt nấm, diệt chuột, diệt mối, diệt rệp.
– Máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ, phần mềm, thiết bị phần mềm, nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để sản xuất hàng hóa theo quy định của pháp luật về quản lý công nghệ.
– Các loại hàng hóa ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe con người, môi trường, an toàn quốc gia, lợi ích công cộng gồm:
+ Hàng hóa có ảnh hưởng đến môi trường:
- Phế liệu, chất thải, hóa chất độc hại, chất phóng xạ.
- Động vật, thực vật hoang dã nguy cấp, quý, hiếm.
+ Hàng hóa có ảnh hưởng đến sức khỏe con người: Thuốc, nguyên liệu làm thuốc, mỹ phẩm, thực phẩm chức năng, hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn, diệt nấm, diệt chuột, diệt mối, diệt rệp.
+ Hàng hóa có ảnh hưởng đến an toàn quốc gia, lợi ích công cộng: Vũ khí, đạn dược, vật liệu nổ, tiền chất nổ, hóa chất, chất phóng xạ, thiết bị, vật tư có liên quan đến quốc phòng, an ninh.
Xem thêm: Nhân viên chứng từ xuất nhập khẩu phải làm gì?
4. Thủ tục xin giấy phép nhập khẩu
Xin giấy phép nhập khẩu ở đâu?
Theo quy định tại Nghị định 09/2018/NĐ-CP, thẩm quyền cấp giấy phép nhập khẩu thuộc về các cơ quan nhà nước sau:
Bộ Công Thương: Cấp giấy phép nhập khẩu đối với các loại hàng hóa thuộc Danh mục hàng hóa nhập khẩu có điều kiện quy định tại Phụ lục III của Nghị định 69/2018/NĐ-CP, trừ các loại hàng hóa thuộc thẩm quyền cấp phép của các Bộ, ngành khác.
Các Bộ, ngành khác: Cấp giấy phép nhập khẩu đối với các loại hàng hóa thuộc Danh mục hàng hóa nhập khẩu có điều kiện quy định tại Phụ lục III của Nghị định 69/2018/NĐ-CP theo lĩnh vực quản lý của mình.
Cụ thể, thẩm quyền cấp giấy phép nhập khẩu đối với một số loại hàng hóa cụ thể như sau:
– Thuốc, nguyên liệu làm thuốc, mỹ phẩm, thực phẩm chức năng: Bộ Y tế.
– Hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn, diệt nấm, diệt chuột, diệt mối, diệt rệp: Bộ Tài nguyên và Môi trường.
– Máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ, phần mềm, thiết bị phần mềm, nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để sản xuất hàng hóa theo quy định của pháp luật về quản lý công nghệ: Bộ Khoa học và Công nghệ.
– Phế liệu, chất thải, hóa chất độc hại, chất phóng xạ: Bộ Tài nguyên và Môi trường.
– Động vật, thực vật hoang dã nguy cấp, quý, hiếm: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
– Vũ khí, đạn dược, vật liệu nổ, tiền chất nổ, hóa chất, chất phóng xạ, thiết bị, vật tư có liên quan đến quốc phòng, an ninh: Bộ Quốc phòng.
Hồ sơ xin giấy phép nhập khẩu
Theo quy định tại Điều 12 Nghị định 09/2018/NĐ-CP, hồ sơ đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu bao gồm các giấy tờ sau:
– Đơn đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu: 1 bản chính.
– Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư: 1 bản sao có đóng dấu của thương nhân.
– Hợp đồng mua bán hàng hóa nhập khẩu: 1 bản sao có đóng dấu của thương nhân.
– Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa: 1 bản sao có đóng dấu của thương nhân.
– Chứng từ chứng minh nguồn gốc, xuất xứ hàng hóa: 1 bản sao có đóng dấu của thương nhân.
– Các giấy tờ khác theo quy định của pháp luật.
Tùy theo từng loại hàng hóa cụ thể, cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép nhập khẩu có thể yêu cầu bổ sung thêm các giấy tờ khác. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu phải được lập thành 01 bộ và nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Quy trình xin giấy phép nhập khẩu
Quy trình xin giấy phép nhập khẩu được quy định tại Điều 13 Nghị định 09/2018/NĐ-CP. Quy trình này bao gồm các bước sau:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Tổ chức, cá nhân có nhu cầu nhập khẩu hàng hóa thuộc danh mục phải xin giấy phép nhập khẩu phải chuẩn bị hồ sơ đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu theo quy định tại Điều 12 Nghị định 09/2018/NĐ-CP.
Bước 2: Nộp hồ sơ
Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu phải được nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép nhập khẩu.
Bước 3: Tiếp nhận hồ sơ
Cơ quan nhà nước có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu và kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ.
Bước 4: Xem xét hồ sơ
Cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét hồ sơ đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu và các điều kiện nhập khẩu hàng hóa theo quy định của pháp luật.
Bước 5: Ra quyết định cấp giấy phép hoặc từ chối cấp giấy phép
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép nhập khẩu hoặc thông báo từ chối cấp giấy phép nhập khẩu.
Bước 6: Nhận giấy phép
Tổ chức, cá nhân có nhu cầu nhập khẩu hàng hóa nhận giấy phép nhập khẩu tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép nhập khẩu.
Xem thêm:
Những mặt hàng phải xin giấy phép xuất khẩu
EXW là gì? Trách nhiệm của người bán và người mua trong Incoterms 2020
Surrendered Bill of Lading (Vận đơn điện giao hàng – Vận đơn xuất trình)
Phương thức LC (letter of credit) – thanh toán theo thư tín dụng
- Giấy Báo Hàng Đến (Arrival Notice) Là Gì? Những Thông Tin Cần Biết
- Giấy Chứng Nhận Hun Trùng (Fumigation Certificate) Là Gì?
- GIẤY CHỨNG NHẬN XUẤT XỨ HÀNG HÓA – Certificate of Origin(C/O)
5. Cách tra cứu giấy phép nhập khẩu
Có hai cách để tra cứu giấy phép nhập khẩu:
Cách 1: Tra cứu trên Cổng thông tin một cửa quốc gia
Bước 1: Truy cập Cổng thông tin một cửa quốc gia theo đường dẫn.
Bước 2: Nhấp vào mục “Tra cứu“.
Bước 3: Chọn mục “Tra cứu giấy phép nhập khẩu“.
Bước 4: Nhập mã số giấy phép nhập khẩu hoặc số tờ khai hải quan.
Bước 5: Nhấp vào nút “Tìm kiếm“.
Kết quả tra cứu sẽ bao gồm các thông tin sau:
- Mã số giấy phép nhập khẩu.
- Số tờ khai hải quan.
- Tên hàng hóa.
- Số lượng hàng hóa.
- Đơn vị tính.
- Trị giá hàng hóa.
- Ngày cấp giấy phép nhập khẩu.
- Ngày hết hạn giấy phép nhập khẩu.
Cách 2: Tra cứu trên trang thông tin điện tử của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép nhập khẩu
Bước 1: Truy cập trang thông tin điện tử của cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép nhập khẩu.
Bước 2: Tìm kiếm mục “Tra cứu giấy phép nhập khẩu”.
Bước 3: Nhập mã số giấy phép nhập khẩu hoặc số tờ khai hải quan.
Bước 4: Nhấp vào nút “Tìm kiếm”.
Kết quả tra cứu sẽ bao gồm các thông tin tương tự như kết quả tra cứu trên Cổng thông tin một cửa quốc gia.
Ngoài ra, cũng có thể liên hệ trực tiếp với cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép nhập khẩu để được hỗ trợ tra cứu.