Chế độ hưu trí: Cập nhật mới nhất về tuổi hưu, lương hưu
Người lao động khi tham gia bảo hiểm xã hội (BHXH) đến tuổi nghỉ hưu sẽ quan tâm chế độ hưu trí được hưởng. Vậy chế độ hưu trí sẽ được thực hiện như thế nào trong năm 2023?
1. Tăng độ tuổi nghỉ hưu từ năm 2023
Theo Điều 169 Bộ luật Lao động 2019, tuổi nghỉ hưu của người lao động được được quy định như sau:
Tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường được điều chỉnh theo lộ trình cho đến khi đủ 62 tuổi đối với lao động nam vào năm 2028 và đủ 60 tuổi đối với lao động nữ vào năm 2035.
Kể từ năm 2021, tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường là đủ 60 tuổi 03 tháng đối với lao động nam và đủ 55 tuổi 04 tháng đối với lao động nữ; sau đó, cứ mỗi năm tăng thêm 03 tháng đối với lao động nam và 04 tháng đối với lao động nữ.
Theo đó, tuổi nghỉ hưu năm 2023 của người lao động trong điều kiện lao động bình thường được xác định như sau:
– Lao động nữ: Từ đủ 56 tuổi
– Lao động nam: Từ đủ 60 tuổi 09 tháng.
Xem thêm: Bảng tra cứu tuổi nghỉ hưu dành cho mọi người lao động
2. Điều kiện hưởng lương hưu mới nhất
Căn cứ Điều 54, Điều 55 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 được sửa đổi, bổ sung bởi Điểm a Khoản 1 Điều 219 Bộ luật Lao động, người lao động được hưởng lương hưu khi có đủ 20 năm đóng BHXH trở lên và đủ tuổi theo quy định dưới đây.
*Trường hợp không bị suy giảm khả năng lao động
Tuổi |
Điều kiện khác |
|
Nam |
Nữ |
|
Đủ 60 tuổi 09 tháng |
Đủ 56 tuổi |
Không có |
Đủ 55 tuổi 09 tháng |
Đủ 51 tuổi |
– Có đủ 15 năm trở lên làm nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao động -Thương binh và Xã hội ban hành. – Có đủ 15 năm làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế-xã hội đặc biệt khó khăn bao gồm cả thời gian làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên trước 01/01/2021. |
Đủ 50 tuổi 09 tháng |
Đủ 46 tuổi |
Có đủ 15 năm làm công việc khai thác than trong hầm lò. |
Không quy định độ tuổi |
Người bị nhiễm HIV do tai nạn rủi ro nghề nghiệp trong khi thực hiện nhiệm vụ được giao. |
*Trường hợp suy giảm khả năng lao động
Tuổi |
Điều kiện khác |
|
Nam |
Nữ |
|
Đủ 55 tuổi 09 tháng |
Đủ 51 tuổi |
Bị suy giảm khả năng lao động từ 61% đến dưới 81%. |
Đủ 50 tuổi 09 tháng |
Đủ 46 tuổi |
Bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên. |
Không quy định độ tuổi |
– Có đủ 15 năm trở lên làm nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội ban hành. |
* Với lao động nữ là người hoạt động chuyên trách hoặc không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn
Tuổi |
Số năm đóng BHXH |
Điều kiện khác |
56 tuổi |
15 – 20 năm |
Không có |
Xem thêm: Cách để biết mình nghỉ hưu năm bao nhiêu tuổi
3. Mức hưởng lương hưu hàng tháng
Theo Điều 56 Luật Bảo hiểm xã hội, Điều 7 Nghị định 115/2015/NĐ-CP, cách tính lương hưu hàng tháng của người lao động đủ điều kiện như trên được tính như sau:
Mức hưởng lương hưu hàng tháng
Mức lương hưu cơ bản
Lương hưu = Tỷ lệ hưởng lương hưu x Mức bình quân tiền lương đóng BHXH
Trong đó:
– Với lao động nam: 45% mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH tương ứng 20 năm đóng BHXH. Sau đó mỗi năm đóng cộng 2%, tối đa bằng 75%.
– Với lao động nữ: 45% mức bình quân lương tháng đóng BHXH tương ứng với 15 năm đóng BHXH. Sau đó mỗi năm đóng được tính thêm 2%, mức tối đa bằng 75%.
– Với lao động nữ hoạt động chuyên trách hoặc không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn đủ điều kiện hưởng lương hưu được tính theo số năm đóng BHXH và mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH:
+ Đủ 15 năm đóng BHXH tính bằng 45% mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH.
+ Từ đủ 16 – 20 năm đóng BHXH, cứ mỗi năm đóng tính thêm 2%.
Mức lương hưu khi nghỉ hưu trước tuổi
Theo khoản 3 Điều này, mức lương hưu hàng tháng của người đủ điều kiện nghỉ hưu trước tuổi được tính như người nghỉ hưu đủ tuổi, sau đó cứ mỗi năm nghỉ hưu trước tuổi quy định thì giảm 2%.
Trường hợp thời gian nghỉ hưu trước tuổi có tháng lẻ:
+ Lẻ dưới 06 tháng: Không giảm tỷ lệ phần trăm hưởng lương hưu.
+ Lẻ từ 06 tháng trở lên: Giảm 1%.