Khám bệnh nghề nghiệp là khám những gì?
Không phải người lao động nào cũng biết nội dung khám bệnh nghề nghiệp gồm những gì. Thông tin chi tiết về nội dung khám bệnh nghề nghiệp sẽ được LuatVietnam bật mí ngay sau đây.
1. Nội dung khám bệnh nghề nghiệp gồm những gì?
Theo khoản 2 Điều 9 Thông tư 28/2016/TT-BYT, khi tham gia khám phát hiện bệnh nghề nghiệp, người lao động sẽ được khám lâm sàng và cận lâm sàng với các nội dung sau đây để phát hiện bệnh nghề nghiệp thuộc Danh mục bệnh nghề nghiệp được bảo hiểm:
TT |
Tên bệnh |
Yếu tố có hại |
Nội dung khám |
|
Lâm sàng |
Cận lâm sàng |
|||
1. |
Bệnh bụi phổi silic nghề nghiệp |
Bụi silic |
Hệ hô hấp, tuần hoàn |
– Chụp X-quang phổi; đo chức năng hô hấp. – Chụp cắt lớp, tìm AFB trong đờm (nếu cần). |
2. |
Bệnh bụi phổi amiăng nghề nghiệp |
Bụi amiăng |
Hệ hô hấp, tuần hoàn |
– Chụp X quang phổi, đo chức năng hô hấp. – Chụp cắt lớp, tìm AFB trong đờm (nếu cần) |
3. |
Bệnh bụi phổi bông nghề nghiệp |
Bụi bông, đay, lanh, gai |
Hệ hô hấp, tuần hoàn, Tai – Mũi – Họng. |
– Đo chức năng hô hấp – Thử nghiệm lấy da – Máu: Công thức máu – Chụp X-quang phổi, nghiệm pháp dược động học, IgE, IgG máu (nếu cần). – Test phục hồi phế quản (nếu cần). |
4. |
Bệnh viêm phế quản mạn tính nghề nghiệp |
Yếu tố gây viêm phế quản |
Hệ hô hấp, tuần hoàn. |
– Đo chức năng hô hấp – Chụp X-quang phổi (nếu cần) |
5. |
Bệnh hen phế quản nghề nghiệp |
Chất gây mẫn cảm, kích thích gây hen phế quản |
Hệ hô hấp, tuần hoàn |
– Đo chức năng hô hấp trước và sau ca làm việc – Thử nghiệm lấy da (nếu cần) |
6. |
Bệnh bụi phổi talc nghề nghiệp |
Bụi talc |
Hệ hô hấp, tuần hoàn |
– Chụp X-quang phổi; đo chức năng hô hấp. – Chụp cắt lớp, tìm AFB trong đờm (nếu cần) |
7. |
Bệnh bụi phổi than nghề nghiệp |
Bụi than |
Hệ hô hấp, tuần hoàn |
– Chụp X-quang phổi; đo chức năng hô hấp. – Chụp cắt lớp, tìm AFB trong đờm (nếu cần) |
8. |
Bệnh nhiễm độc chì nghề nghiệp |
Chì vô cơ, hữu cơ và các hợp chất của chì |
Hệ tiêu hóa, tuần hoàn, thần kinh, tâm thần, Tai – Mũi – Họng, mắt, xương khớp, da, niêm mạc và hệ tạo máu. |
– Máu: định lượng chì máu (trong trường hợp tiếp xúc chì vô cơ), công thức máu, hồng cầu hạt kiềm, huyết sắc tố,… – Nước tiểu: định lượng chì niệu (trong trường hợp tiếp xúc chì hữu cơ), ∆ ALA niệu (trong trường hợp tiếp xúc chì vô cơ), trụ niệu, hồng cầu. |
9. |
Bệnh nhiễm độc nghề nghiệp do benzen và đồng đẳng |
Benzen, hoặc toluen, hoặc xylen |
Hệ hô hấp, tuần hoàn, tiêu hóa, tiết niệu, da, niêm mạc và hệ tạo máu. |
– Máu: Công thức máu, huyết sắc tố, tiểu cầu, thời gian máu đông, máu chảy – Nước tiểu: Albumin, trụ niệu, hồng cầu niệu, axit t,t-muconic niệu hoặc phenol niệu (tiếp xúc benzen), O-crezon niệu hoặc axit hyppuric niệu (tiếp xúc toluen), axit metyl hyppuric niệu (tiếp xúc xylen). |
10. |
Bệnh nhiễm độc thủy ngân nghề nghiệp |
Thủy ngân vô cơ hoặc hữu cơ và các hợp chất của thủy ngân |
Hệ thần kinh, tâm thần, tiêu hóa, tiết niệu, mắt, da, niêm mạc và răng. |
– Máu: Công thức máu, thủy ngân máu (trường hợp nghi nhiễm độc cấp tính) – Nước tiểu: thủy ngân niệu, albumin, trụ niệu, hồng cầu niệu. – Tủy đồ (nếu cần) |
11. |
Bệnh nhiễm độc mangan nghề nghiệp |
Mangan và các hợp chất của mangan |
Hệ hô hấp, thần kinh, vận động, tiêu hóa. |
– Máu: Công thức máu, – Nước tiểu: mangan niệu, albumin, trụ niệu, hồng cầu niệu. – Tủy đồ (nếu cần). |
12. |
Bệnh nhiễm độc trinitrotoluen nghề nghiệp |
Trinitrotoluen (TNT) |
Hệ thần kinh, da và niêm mạc, hệ tiêu hóa, tiết niệu, mắt… |
– Máu: Methemoglobin, công thức máu, huyết sắc tố, men gan, – Nước tiểu: Định tính TNT niệu, albumin, hồng cầu niệu, trụ niệu. – Tủy đồ (nếu cần) |
13. |
Bệnh nhiễm độc asen nghề nghiệp |
Asen và hợp chất asen |
Hệ thần kinh, tiết niệu, tiêu hóa, hô hấp, tuần hoàn, da. |
– Máu: Công thức máu – Nước tiểu: Asen niệu, albumin, hồng cầu niệu, trụ niệu. – Định lượng asen tóc |
14. |
Bệnh nhiễm độc nicôtin nghề nghiệp |
Nicôtin |
Hệ thần kinh, tâm thần, tuần hoàn, hô hấp. |
– Máu: Công thức máu. – Nước tiểu: Định lượng cotinin hoặc nicôtin niệu. |
15. |
Bệnh nhiễm độc hóa chất bảo vệ thực vật nghề nghiệp |
Hóa chất bảo vệ thực vật (BVTV) nhóm photpho hoặc cacbamat |
Hệ thần kinh, tiêu hóa, tuần hoàn, da |
– Máu: Công thức máu, định lượng men cholinesteraza hồng cầu hoặc huyết tương – Nước tiểu: albumin, hồng cầu niệu, trụ niệu – Định lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong máu hoặc chất chuyển hóa trong nước tiểu (nếu cần). |
16. |
Bệnh nhiễm độc cacbon monoxit nghề nghiệp |
Cacbon monoxit (CO) |
Hệ thần kinh cơ, hệ tuần hoàn, tim mạch. |
– Máu: Định lượng HbCO – Đo điện tim – Siêu âm tim, mạch (nếu cần) |
17. |
Bệnh nhiễm độc cadimi nghề nghiệp |
Cadimi và hợp chất cadimi |
Hệ thần kinh, tiết niệu, tiêu hóa, hô hấp, tuần hoàn, xương khớp. |
– Nước tiểu: Cadimi niệu, albumin, beta2-micro-globulin niệu, hồng cầu niệu, trụ niệu, canxi niệu. – Đo độ loãng xương, chụp X-quang xương – Chức năng gan, thận, X-quang tim phổi (nếu cần) |
18. |
Bệnh phóng xạ nghề nghiệp |
Bức xạ ion hóa |
Hệ tiêu hóa, hô hấp, tuần hoàn, hệ thống hạch bạch huyết. |
– Máu: Huyết đồ – Tủy đồ và/hoặc xét nghiệm nhiễm sắc thể (nếu cần) |
19. |
Bệnh điếc nghề nghiệp do tiếng ồn |
Tiếng ồn |
Chuyên khoa Tai mũi họng |
– Đo thính lực đơn âm. – Chụp X-quang xương chũm, đo nhĩ lượng, phản xạ cơ bàn đạp, ghi đáp ứng thính giác thân não (nếu cần). |
20. |
Bệnh nghề nghiệp do rung cục bộ |
Rung tần số cao do sử dụng dụng cụ cầm tay |
Hệ xương khớp, thần kinh và mao mạch ngoại vi. |
– Chụp X-quang khớp cổ tay, khuỷu tay, khớp vai. – Nghiệm pháp lạnh. – Soi mao mạch, đo ngưỡng cảm nhận rung, cảm nhận đau (nếu cần). |
21. |
Bệnh giảm áp nghề nghiệp |
Giảm nhanh áp suất bên ngoài cơ thể |
Hệ thần kinh, xương khớp, hô hấp, tuần hoàn, tiết niệu, tai mũi họng. |
– Chụp X-quang xương, khớp – Đo thính lực đơn âm – Đo điện tim – Nước tiểu: Tìm albumin trụ niệu, hồng cầu – Máu: Công thức máu, định lượng canxi (nếu cần). |
22. |
Bệnh nghề nghiệp do rung toàn thân |
Rung cơ học tác động toàn thân |
Cơ xương khớp, thần kinh, tiêu hóa, tiết niệu |
– X-quang cột sống thắt lưng – Chụp CT scanner hoặc MRI cột sống thắt lưng, nội soi dạ dày (nếu cần) |
23. |
Bệnh sạm da nghề nghiệp |
Yếu tố gây sạm da |
Da, niêm mạc |
– Đo liều sinh học (biodose) – Nước tiểu: porphyrin niệu, melanogen niệu (nếu cần) |
24. |
Bệnh viêm da và loét vách ngăn mũi nghề nghiệp do crôm |
Crôm VI |
Da, tai mũi họng |
– Thử nghiệm áp bì (patch test) |
25. |
Bệnh Leptospira nghề nghiệp |
Xoắn khuẩn Leptospria |
Hệ tiêu hóa, hô hấp, tuần hoàn, da |
– Phản ứng ngưng kết tan Martin -Pettit – Tìm xoắn khuẩn trong máu (nếu cần) |
26. |
Bệnh nốt dầu nghề nghiệp |
Dầu, mỡ bẩn |
Da, niêm mạc. |
– Thử nghiệm lấy da (prick test). – Kỹ thuật xác định hạt dầu, hạt sừng. – Đo pH da – Thử nghiệm trung hòa kiềm theo phương pháp Burchardt (nếu cần) |
27. |
Bệnh da nghề nghiệp do tiếp xúc môi trường ẩm ướt và lạnh kéo dài |
Môi trường ẩm ướt, lạnh kéo dài |
Da, niêm mạc, móng |
– Đo pH da – Xét nghiệm nấm da, móng, vi khuẩn vùng da tổn thương (nếu cần) – Thử nghiệm trung hòa kiềm theo phương pháp Burchardt (nếu cần) |
28. |
Bệnh da nghề nghiệp do tiếp xúc với cao su tự nhiên và hóa chất phụ gia cao su |
Cao su tự nhiên và hóa chất phụ gia cao su |
Da, hô hấp |
– Thử nghiệm lấy da – Thử nghiệp áp da – Định lượng nồng độ IgE, IgG máu (nếu cần) |
29. |
Bệnh lao nghề nghiệp |
Vi khuẩn lao |
Hệ tiêu hóa, hô hấp, tuần hoàn, da, tiết niệu, xương khớp… |
– Chụp X-quang phổi. – Tìm AFB trong đờm, trong dịch sinh học, phản ứng Mantoux, tốc độ máu lắng – Chọc hạch, sinh thiết hạch, làm PCR (nếu cần) |
30. |
Bệnh viêm gan vi rút B nghề nghiệp |
Vi rút viêm gan B |
Hệ tiêu hóa, hô hấp, tuần hoàn, da niêm mạc |
– Máu: HBsAg, AST, ALT, công thức máu. – Nước tiểu: Albumin, sắc tố mật, muối mật,… – Siêu âm gan, mật. |
31. |
Bệnh nhiễm HIV do tai nạn rủi ro nghề nghiệp |
HIV |
Da, tiêu hóa, hô hấp, tuần hoàn, tiết niệu |
– Máu: Công thức máu, xét nghiệm HIV |
32. |
Bệnh viêm gan vi rút C nghề nghiệp |
Vi rút viêm gan C |
Hệ tiêu hóa, hô hấp, tuần hoàn, da niêm mạc |
– Máu: Anti HCV, AST, ALT, công thức máu. – Nước tiểu: Albumin, sắc tố mật, muối mật,… – Siêu âm gan, mật. – HCV-RNA (nếu cần) |
33. |
Bệnh ung thư trung biểu mô nghề nghiệp |
Bụi amiăng |
Hệ hô hấp, tuần hoàn, tiêu hóa |
– Chụp X-quang phổi, CT scaner, đo chức năng hô hấp. – Mô bệnh học, hóa mô miễn dịch – Siêu âm tim, ổ bụng (nếu cần) |
34. |
Bệnh đục thể thủy tinh nghề nghiệp |
Bức xạ ion hóa, bức xạ tử ngoại nhân tạo, bức xạ nhiệt, vi sóng |
Mắt, thần kinh |
Siêu âm mắt, đo nhãn áp |
Thêm vào đó, người lao động còn được thực hiện thêm các xét nghiệm khác liên quan đến yếu tố có hại trong môi trường lao động (nếu cần). Riêng lao động nữ được khám thêm chuyên khoa phụ sản.
Lưu ý: Đối với những bệnh nghề nghiệp không nằm trong Danh mục bệnh nghề nghiệp được bảo hiểm thì người lao động được khám đầy đủ các chuyên khoa theo chỉ định của bác sỹ khám bệnh nghề nghiệp.
Ngoài việc khám phát hiện bệnh nghề nghiệp, người lao động còn được khai thác đầy đủ các thông tin cá nhân, tình trạng sức khỏe hiện tại, tiền sử bệnh tật của bản thân và gia đình, thời gian tiếp xúc yếu tố có hại có thể gây bệnh nghề nghiệp và ghi rõ vào phần tiền sử tiếp xúc nghề nghiệp trong sổ khám sức khỏe phát hiện bệnh nghề nghiệp.
2. Người lao động được khám bệnh nghề nghiệp ở đâu?
Căn cứ khoản 4 Điều 21 Luật An toàn, vệ sinh lao động, người sử dụng lao động phải tổ chức khám phát hiện bệnh nghề nghiệp tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh bảo đảm yêu cầu, điều kiện chuyên môn kỹ thuật.
Theo đó, người lao động phải được khám phát hiện bệnh nghề nghiệp tại các cơ sở y yế được cấp phép khám bệnh nghề nghiệp do Cục Quản lý môi trường y tế công bố.
Căn cứ Công văn 1794/MT-LĐ, các cơ sở y tế có thẩm quyền khám phát hiện bệnh nghề nghiệp bao gồm:
STT |
Cơ sở y tế khám bệnh nghề nghiệp |
Địa chỉ |
1 |
Viện Sức khỏe nghề nghiệp và Môi trường |
Số 57, Phố Lê Quý Đôn, Quận Hai Bà Trưng, Hà Nội |
2 |
Phòng khám Sức khỏe nghề nghiệp thuộc Trung tâm Sức khỏe nghề nghiệp – Viện khoa học an toàn và vệ sinh lao động |
Số 216 đường Nguyễn Trãi, quận Nam Từ Liêm, TP. Hà Nội |
3 |
Bệnh viện Chỉnh hình và phục hồi chức năng TP. Hồ Chí Minh |
1A Lý Thường Kiệt, Phường 7 Quận Tân Bình, TP. Hồ Chí Minh |
4 |
Bệnh viện Đa khoa Bưu Điện |
Lô B9 Thành Thái, Phường 15, Quận 10, TP. Hồ Chí Minh |
5 |
Phòng khám, điều trị bệnh nghề nghiệp thuộc Viện Y tế công cộng TP. Hồ Chí Minh |
159 Hưng Phú, Phường 8, Quận 8, TP. Hồ Chí Minh |
6 |
Phòng khám, điều trị bệnh nghề nghiệp thuộc Trung tâm Y tế – Môi trường lao động công thương – Bộ Công thương |
99 Văn Cao, phường Liễu Giai, Quận Ba Đình, TP. Hà Nội |
7 |
Phòng khám đa khoa Trường Đại học Y tế công cộng |
Số 1A, đường Đức Thắng, Phường Đức Thắng, Quận Bắc Từ Liêm, Hà Nội |
8 |
Phòng khám, điều trị bệnh nghề nghiệp thuộc Viện Y học biển, Bộ Y tế |
Đại lộ Võ Nguyên Giáp, Phường Kênh Dương, Quận Lê Chân, TP. Hải Phòng |
9 |
Bệnh viện Đại học Võ Trường Toản |
Quốc lộ 1A, xã Tân Phú Thạch, huyện Châu Thành, tỉnh Hậu Giang |
10 |
Phòng khám điều trị bệnh nghề nghiệp thuộc Phân Viện Khoa học an toàn vệ sinh lao động và Bảo vệ môi trường miền Nam |
Số 124-126 Lê Lai, P. Bến Thành, Q.I, Thành phố Hồ Chí Minh. |
11 |
Trung tâm Bảo vệ sức khỏe lao động và môi trường giao thông vận tải |
73 Yên Ninh, Ba Đình, Hà Nội |
12 |
Trung tâm Giám định Y khoa giao thông vận tải |
Ngõ 1194 Láng Thượng, Đống Đa, Hà Nội |
13 |
Bệnh viện Dệt may |
454 Minh Khai, Phường Vĩnh Tuy, Quận Hai Bà Trưng, Hà Nội |
14 |
Bệnh viện Phổi Trung ương |
463 Hoàng Hoa Thám, Phường Vĩnh Phúc, Ba Đình, Hà Nội |
15 |
Bệnh viện Xây dựng |
Khu A1, Nguyễn Quý Đức, Phường Thanh Xuân, Quận Thanh Xuân, TP. Hà Nội |
16 |
Bệnh viện đa khoa tư nhân Hà Thành |
Số 61 Vũ Thạnh, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, TP. Hà Nội |
17 |
Bệnh viện 199, Bộ Công an |
Số 216 Nguyễn Công Trứ, Phường An Hải Đông, Quận Sơn Trà, TP. Đà Nẵng |
18 |
Trung tâm Điều dưỡng – Phục hồi chức năng Sầm Sơn |
Số 6, Phường Bắc Sơn, TP. Sầm Sơn, tỉnh Thanh Hóa |
19 |
Bệnh viện đa khoa Trung ương Cần Thơ |
315 Nguyễn Văn Linh, phường An Khánh, Quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ |
20 |
Phòng Khám, điều trị bệnh nghề nghiệp thuộc Trung tâm Dịch vụ y tế – Viện Pasteur Nha Trang |
06-08-10 Trần Phú, phường Xương Huân, TP. Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa |
21 |
Phòng khám tư vấn và điều trị dự phòng/Viện Y học dự phòng Quân đội/Cục Quân Y |
Số 21 Trung Liệt, Đống Đa, Hà Nội |
22 |
Phòng Khám, điều trị bệnh nghề nghiệp trực thuộc Trung tâm Y tế dự phòng Hà Nội |
Số 70 Nguyễn Chí Thanh, phường Láng Thượng, quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội |
23 |
Phòng khám đa khoa thuộc Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh Vĩnh Phúc |
Số 10 Hai Bà Trưng, phường Đống Đa, Vĩnh Yên, Vĩnh Phúc |
24 |
Phòng khám Bệnh nghề nghiệp – Trung tâm kiểm soát bệnh tật tỉnh Bắc Ninh |
Đường Nguyễn Quyền, khu Bồ Sơn, Phường Võ Cường, TP. Bắc Ninh, Tỉnh Bắc Ninh |
25 |
Phòng khám điều trị bệnh nghề nghiệp Trung tâm Y tế dự phòng tỉnh Hải Dương |
Số 18, đường Thanh Niên, P. Quang Trung, TP. Hải Dương |
26 |
Phòng khám đa khoa – Trung tâm Kiểm soát bệnh tật (CDC) Thái Bình |
Số 10 – Hoàng Công Chất – P. Quang Trung – TP. Thái Bình |
27 |
Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh Hà Nam |
Đường Trường Chinh, phường Minh Khai, thành phố Phủ Lý, tỉnh Hà Nam |
28 |
Phòng Khám đa khoa trực thuộc Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh Ninh Bình |
Đường Lê Thái Tổ, phường Phúc Thành, TP. Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình |
29 |
Phòng khám đa khoa Trung tâm kiểm soát bệnh tật tỉnh Hà Giang |
Cơ sở 1: Tổ 10, phường Minh Khai, TP. Hà Giang, tỉnh Hà Giang Cơ sở 2: Tổ 10, phường Nguyễn Trãi, TP. Hà Giang, tỉnh Hà Giang Cơ sở 3: Tổ 10, phường Quang Trung, TP. Hà Giang, tỉnh Hà Giang |
30 |
Bệnh viện Gang Thép Thái Nguyên |
Phường Trung Thành, TP. Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên |
31 |
Phòng khám đa khoa Hà Nội-Thái Nguyên |
Nhà CL 20-01, khu đô thị Hồ Xương Rồng, tổ 24, phường Phan Đình Phùng, TP. Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên |
32 |
Phòng khám, điều trị và tư vấn bệnh nghề nghiệp |
Nhà số 30, tổ 38, phường Quang Trung, TP. Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên |
33 |
Phòng khám nghề nghiệp thuộc phòng khám bệnh đa khoa-Trung tâm Y tế dự phòng tỉnh Quảng Ninh |
Số 651-Đường Lê Thánh Tông, Phường Bạch Đằng, TP.Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh |
34 |
Phòng khám, điều trị bệnh nghề nghiệp – Trung tâm kiểm soát bệnh tật tỉnh Bắc Giang |
Số 45, đường Nghĩa Long, phường Trần Phú, TP. Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang |
35 |
Phòng khám đa khoa thuộc Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh Phú Thọ |
Đường Trần Phú – Phường Gia Cẩm – TP. Việt Trì – Phú Thọ |
36 |
Phòng khám đa khoa-Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh Hà Tĩnh |
Số 121 đường Nguyễn Huy Tự, TP. Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh |
37 |
Phòng khám, điều trị bệnh nghề nghiệp thuộc Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh Thừa Thiên Huế |
10-12 Nguyễn Văn Cừ, Phường Vĩnh Ninh, TP. Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế |
38 |
Phòng khám đa khoa – Trung tâm Kiểm soát bệnh tật thành phố Đà Nẵng |
06 Phan Châu Trinh, Phường Hải Châu 1, Quận Hải Châu, Thành phố Đà Nẵng |
39 |
Phòng khám đa khoa – Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh Quảng Nam |
Cơ sở 1: Đường Nguyễn Văn Trỗi, phường An Phú, TP. Tam Kỳ, tỉnh Quảng Nam Cơ sở 2: Số 129-135 đường Trưng Nữ Vương, phường Tân Thạnh, TP. Tam Kỳ, tỉnh Quảng Nam |
40 |
Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh Quảng Ngãi |
64 Bùi Thị Xuân, TP. Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Nãi |
41 |
Phòng khám, điều trị bệnh nghề nghiệp -Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh Bình Định |
85-87 Lê Hồng Phong, Thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định |
42 |
Phòng khám phát hiện bệnh nghề nghiệp (thuộc Trung tâm Y tế dự phòng tỉnh Phú Yên) |
73 Lạc Long Quân, phường Phú Lâm, thành phố Tuy Hòa, Phú Yên, |
43 |
Phòng Khám, điều trị bệnh nghề nghiệp (Thuộc Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh Khánh Hòa) |
Số 04 Quang Trung, Nha Trang, Khánh Hòa |
44 |
Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh Kon Tum |
405 Bà Triệu, phường Quyết Thắng, TP. Kon Tum, tỉnh Kon Tum |
45 |
Phòng khám bệnh nghề nghiệp thuộc Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh Ninh Thuận |
Số 47 Lê Hồng Phong, Mỹ Hương, TP. Phan Rang – Tháp Chàm |
46 |
Phòng khám, điều trị bệnh nghề nghiệp |
Số 159, xã Minh Hưng, huyện Chơn Thành, tỉnh Bình Phước |
47 |
Trung tâm Sức khỏe lao động và Môi trường |
Đường Lê Hồng Phong, khu phố 3, phường Phú Hòa, Thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương |
48 |
Bệnh viện đa khoa Thống Nhất |
234, quốc lộ 1, phường Tân Biên, TP.Biên Hòa, Đồng Nai |
49 |
Phòng khám đa khoa cơ sở 2 – Điều trị bệnh nghề nghiệp thuộc Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh Đồng Nai |
Quốc lộ 51, khu phố 1, phường Long Bình Tân, TP. Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai |
50 |
Phòng Khám đa khoa quốc tế Long Bình |
85 Bùi Văn Hòa, KP5, phường Long Bình, TP. Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai |
51 |
Phòng khám đa khoa Lê Thiện Nhân |
Số 20, Đồng Khởi, xã Thạnh Phú, huyện Vĩnh Cửu, Đồng Nai |
52 |
Công ty TNHH Bệnh viện Sài Gòn Tam Phước – Phòng khám Đa khoa |
Số 15, ấp 3, xã Tam Phước, TP. Biên Hòa, Đồng Nai |
53 |
Phòng khám đa khoa Đông Sài Gòn & VSLĐ |
Số 1A, tỉnh lộ 16, xã Hóa An, TP. Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai |
54 |
Phòng khám đa khoa An Phúc Sài Gòn (Hình thức: Phòng khám đa khoa) |
Số 2368, Ấp Thanh Hóa, Xã Hố Nai 3, Huyện Trảng Bom, Tỉnh Đồng Nai |
55 |
Phòng khám điều trị bệnh nghề nghiệp thuộc Phòng khám đa khoa Hoàng Anh Đức |
* Trung đoàn 22, quân đoàn 4, Phường Long Bình , Biên hòa Đồng Nai |
56 |
Phòng khám đa khoa Hạnh Phúc |
158-160, đường Đồng Khởi, KP4, phường Tân Hiệp, TP. Biên Hòa, Tỉnh Đồng Nai |
57 |
Công ty TNHH phòng khám đa khoa Tam Đức |
528/15, xa lộ Hà Nội, KP4, phường Tân Hiệp, TP. Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai |
58 |
PK đa khoa Trung tâm Y tế dự phòng Long An |
102 Quốc lộ 62, phường 2, TP. Tân An, Long An |
59 |
Phòng khám đa khoa – Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh Tiền Giang |
Số 158/3 đường Trần Hưng Đạo, Phường 5, TP. Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang |
60 |
Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh Bến Tre |
230 Nguyễn Văn Tư, phường 7, TP. Bến Tre, tỉnh Bến Tre |
61 |
Trung tâm Kiểm soát Bệnh tật tỉnh Trà Vinh |
Số 36, Đường Tô Thị Huỳnh, phường 1, TP. Trà Vinh, tỉnh Trà Vinh |
62 |
Phòng khám đa khoa Trung tâm kiểm soát bệnh tật tỉnh Đồng Tháp |
Số 394, đường Lê Đại Hành, khóm Mỹ Trung, phường Mỹ Phú, TP. Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp |
63 |
Phòng khám bệnh nghề nghiệp – Trung tâm Y tế dự phòng tỉnh An Giang |
Số 12B Lê Lợi, phường Mỹ Bình, TP. Long Xuyên, tỉnh An Giang |
64 |
Trung tâm Bảo vệ sức khỏe lao động và môi trường (Hình thức: Phòng khám, điều trị bệnh nghề nghiệp – Phòng khám đa khoa) |
Số 154 Nguyễn An Ninh, phường Tân An, Quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ |
65 |
Phòng khám đa khoa sức khỏe Cần Thơ (Hình thức: Phòng khám đa khoa) |
Số 152 Nguyễn An Ninh, phường Tân An, quận Ninh Kiều, TP. Cần Thơ |
Khám phát hiện bệnh nghề nghiệp ở đâu? (Ảnh minh họa)
3. Phát hiện mắc bệnh nghề nghiệp, người lao động được điều trị thế nào?
Khi khám phát hiện bệnh nghề nghiệp mà người lao động được chuẩn đoán mắc bệnh nghề nghiệp thì người sử dụng lao động phải đưa người đó đến cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đủ điều kiện chuyên môn kỹ thuật để điều trị theo phác đồ điều trị bệnh nghề nghiệp (theo khoản 5 Điều 21 Luật An toàn, vệ sinh lao động năm 2015).
Các chi phí cho hoạt động khám phát hiện bệnh nghề nghiệp, điều trị bệnh nghề nghiệp cho người lao động đều sẽ do người sử dụng lao động chi trả.
Cụ thể, căn cứ khoản 2 Điều 38 Luật An toàn, vệ sinh lao động, người sử dụng lao động phải thanh toán chi phí y tế từ khi sơ cứu, cấp cứu đến khi điều trị ổn định cho người mắc bệnh nghề nghiệp bao gồm:
– Chi phí đồng chi trả và những chi phí không nằm trong danh mục do bảo hiểm y tế.
– Phí khám giám định mức suy giảm khả năng lao động đối với những trường hợp kết luận suy giảm khả năng lao động dưới 5% do người sử dụng lao động giới thiệu.
– Toàn bộ chi phí khám, điều trị cho người lao động không tham gia bảo hiểm y tế.