Cách Hạch Toán Xác Định Kết quả Kinh Doanh – Tài Khoản 911
1. Xác định kết quả kinh doanh là gì?
Trước khi tìm hiểu khái niệm xác định kết quả kinh doanh là gì, bạn cần biết kết quả kinh doanh là gì?
Kết quả kinh doanh là số lãi hoặc lỗ trong một kỳ kế toán do các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp mang lại.
Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp gồm 3 kết quả đó là: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác.
- Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh: Là số chênh lệch giữa doanh thu thuần và trị giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. Trị giá vốn hàng bán bao gồm hàng hóa, sản phẩm, bất động sản, giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp, chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tư như chi phí khấu hao,chi phí cho thuê hoạt động, chi phí sửa chữa, nâng cấp, chi phí thanh lý, nhượng bán bất động sản đầu tư.
- Kết quả hoạt động tài chính: Là con số chênh lệch giữa chi phí hoạt động tài chính và thu nhập của hoạt động tài chính.
- Kết quả hoạt động khác: Là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và các khoản chi phí khác.
Xác định kết quả hoạt động kinh doanh là việc xác định và phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh và các hoạt động khác trong một kỳ kế toán năm của doanh nghiệp.
2. Tài khoản sử dụng hạch toán xác định kết quả kinh doanh
Hạch toán xác định kết quả kinh doanh ta sử dụng tài khoản 911.
Bên Nợ:
– Ghi nhận trị giá vốn của sản phẩm, bất động sản đầu tư, hàng hóa và dịch vụ đã bán.
– Chi phí hoạt động tài chính, chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp và các chi phí khác.
– Chi phí quản lý doanh nghiệp và chi phí bán hàng.
– Kết chuyển lãi.
Bên Có:
– Ghi nhận doanh thu thuần về số sản phẩm, bất động sản đầu tư, hàng hóa và dịch vụ đã bán trong kỳ;
– Doanh thu từ hoạt động tài chính và khoản ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp, các khoản thu nhập khác.
– Kết chuyển lỗ.
Tài khoản 911 không có số dư cuối kỳ.
3. Sơ đồ kế toán xác định kết quả kinh doanh
Dựa trên kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 911, kế toán Lê Ánh sẽ hướng dẫn bạn đọc một số nghiệp vụ kinh tế như sau:
3.1. Kế toán thực hiện kết chuyển số doanh thu bán hàng thuần vào tài khoản 911 ở cuối kỳ kế toán:
Nợ TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh.
3.2. Kế toán thực hiện kết chuyển trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ đã bán vào cuối kỳ như sau:
Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh.
Có TK 632 – Giá vốn hàng bán.
3.3. Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính vào cuối kỳ ghi:
Nợ TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính
Có TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh.
3.4. Kết chuyển các khoản thu nhập khác vào cuối kỳ ghi:
Nợ TK 711 – Thu nhập khác
Có TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh.
3.5. Kết chuyển chi phí hoạt động tài chính cuối kỳ ghi:
Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 635 – Chi phí tài chính.
3.6. Kết chuyển các khoản chi phí khác cuối kỳ ghi:
Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 811 – Chi phí khác.
3.7. Kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp vào cuối kỳ kế toán ghi:
Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 821 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.
3.8. Kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh phát sinh trong kỳ, cuối kỳ kế toán ghi:
Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 642 – Chi phí quản lý kinh doanh.
3.9. Định kỳ, đơn vị hạch toán phụ thuộc được phân cấp theo dõi kết quả kinh doanh trong kỳ nhưng không theo dõi đến lợi nhuận sau thuế chưa phân phối thực hiện kết chuyển kết quả kinh doanh trong kỳ lên đơn vị cấp trên.
– Kết chuyển lãi, kế toán ghi:
Nợ TK 911- Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 336 – Phải trả nội bộ (3368).
– Kết chuyển lỗ, kế toán ghi:
Nợ TK 336 – Phải trả nội bộ (3368)
Có TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh.
3.10. Kết chuyển kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ vào lợi nhuận sau thuế chưa phân phối.
– Kết chuyển lãi, kế toán ghi:
Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 421 – Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối.
– Kết chuyển lỗ, kế toán ghi:
Nợ TK 421 – Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
Có TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh.
4. Ví dụ xác định kết quả kinh doanh
Doanh nghiệp A tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, trong tháng 6 có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
1. Nhập kho thành phẩm hoàn thành từ quá trình sản xuất với tổng giá thành sản xuất là 268.000
2. Xuất kho thành phẩm chuyển cho khách hàng, giá trị thành phẩm xuất là 146.000, giá bán có cả thuế GTGT 10% là 198.000 khóa học trưởng phòng nhân sự tại hà nội
3. Số hàng gửi bán kỳ trước được khách hàng chấp nhận thanh toán qua ngân hàng, doanh nghiệp đã nhận được giấy báo Có. Giá vốn thành phẩm gửi bán 75.000, giá bán có cả thuế GTGT 10% là 121.000
4. Xuất kho thành phẩm bán trực tiếp cho khách hàng, giá vốn thành phẩm xuất kho 94.000, giá bán theo hóa đơn có cả thuế GTGT 10% là 132.000. Sau khi trừ tiền khách hàng trả trước 82.000 trong tháng 5/N, số còn lại khách hàng sẽ thanh toán trong tháng 8/N. Chi phí vận chuyển thanh toán bằng tiền mặt 2.100, trong đó thuế GTGT 5%.
5. Số hàng gửi bán trong kỳ được khách hàng chấp nhận thanh toán toàn bộ bằng tiền mặt.
6. Chi phí bán hàng khác phát sinh trong kỳ bao gồm:
– Tiền lương nhân viên bán hàng phải trả: 8.600
– Trích BHXH, BHYT, KPCĐ: 19%
– Trích khấu hao tài sản cố định: 3.500
– Các khoản chi phí khác trực tiếp bằng tiền mặt: 2.900
7. Chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ bao gồm:
– Tiền lương bộ máy quản lý doanh nghiệp phải trả: 12.500
– Trích BHXH, BHYT, KPCĐ: 19%
– Trích khấu hao tài sản cố định: 4.800
– Các khoản chi khác trực tiếp bằng tiền mặt: 3.400
8. Kết chuyển xác định kết quả tiêu thụ trong tháng
Các nghiệp vụ trên được ghi sổ như sau:
1.
Nợ TK Thành phẩm 268.000
Có TK Sản phẩm dở dang 268.000
2.
Nợ TK Hàng gửi bán 146.000
Có TK Thành phẩm 146.000
3a.
Nợ TK Giá vốn hàng bán 75.000
Có TK Hàng gửi bán 75.000
3b.
Nợ TK Tiền gửi ngân hàng 121.000
Có TK Doanh thu bán hàng 110.000
Có TK Thuế phải nộp 11.000
4a.
Nợ TK Gía vốn hàng bán 94.000
Có TK Thành phẩm 94.000
4b.
Nợ TK Thanh toán với khách hàng 132.000
Có TK Doanh thu bán hàng 120.000
Có TK Thuế phải nộp 12.000
4c.
Nợ TK Chi phí bán hàng 2.000
Nợ TK Thuế GTGT được khấu trừ 100
Có TK tiền mặt 2.100
5a.
Nợ TK Giá vốn hàng bán 146.000
Có TK Hàng gửi bán 146.000
5b.
Nợ TK Tiền mặt 198.000 học kế toán thực hành ở đâu tốt nhất tphcm
Có TK Doanh thu bán hàng 180.000
Có TK Thuế phải nộp 18.000
6.
Nợ TK Chi phí bán hàng 16.634
Có TK Phải trả người lao động 8.600
Có TK BHXH, BHYT, KPCĐ 1.634
Có TK Hao mòn tài sản cố định 3.500
Có TK Tiền mặt 2.900
7.
Nợ TK Chi phí quản lý doanh nghiệp 23.075
Có TK Phải trả người lao động 12.500
Có TK BHXH, BHYT, KPCĐ 2.375
Có TK Hao mòn tài sản cố định 4.800
Có TK Tiền mặt 3.400
8a.
Nợ TK Xác định kết quả 356.709
Có TK Giá vốn hàng bán 315.000
Có TK Chi phí bán hàng 18.634
Có TK Chi phí quản lý doanh nghiệp 23.075
8b.
Nợ TK Doanh thu bán hàng 410.000
Có TK Xác định kết quả 410.000
Kết quả tiêu thụ = 410.000 – 356.709 = 53.291
8c.
Nợ TK Xác định kết quả 53.291
Có TK Lợi nhuận chưa phân phối 53.291